làu bàu | trt. Lằm-bằm, cách nói nhỏ một mình với vẻ quạu: Miệng cứ làu-bàu suốt ngày. |
làu bàu | đgt. Nói nhỏ, lẩm bẩm trong miệng, nghe không rõ, tỏ vẻ không bằng lòng, bực dọc, khó chịu: không dám cãi nhưng cứ làu bàu o Cô bé đi qua bức dại, miệng làu bàu, mặt càu cạu (Ma Văn Kháng). |
làu bàu | đgt Nói nhỏ trong miệng, không rõ thành lời, tỏ ý bực mình: Bị mẹ mắng, nó vừa đi xuống bếp vừa làu bàu. |
làu bàu | .- Cg. Lảu bảu. Nói nhỏ trong miệng, tỏ ý không bằng lòng. |
" Chẳng thấy bắt được con chồn con cáo gì , mà ngày nào cũng lặn lội cho mệt ! " Má nuôi tôi llàu bàunói như vậy. |
Ba tôi thở dài. Má tôi thở dài , chạy qua buồng bên khóc với bà nội tôi , không biết nói cái gì , chỉ nghe lỏm bỏm , tiếng nội llàu bàu, "vậy ra má đã làm sai cái gì?" và má tôi tuyệt vọng "Kiểu này biết chừng nào ảnh mới quên chuyện xưa hả má?" |
Vẫn chỉ có một chiếc quần trên thân thể ở trần , kẻ mắc chứng tâm thần khoát tay chỉ tứ tung : Có bạo loạn , có đứa vượt biên ! Chúng bắt người , giết người , mổ thịt người ở ngoài bãi biển kia kìa ! Vớ vẩn nào Vị chủ tịch llàu bàuVề ngủ đi ! Toàn tưởng tượng ra những trò quài quỷ ! Trong nhà đèn không thắp sáng , ngoài trời chỉ cỏ mây đen trôi vần vũ , người đứng đầu thị trấn vô tình không nhìn thấy những vệt máu loang ra trên vai , trên ngực và đôi mắt thất thần có ngấn nước đang đau đớn tận cùng của người đang đứng trước mặt mình. |
Vừa đi anh vừa llàu bàuhăm dọa : Lát nữa tao mở thùng đồ chơi ra , nếu thiếu một món nào mày sẽ biết tay tao ! Tôi hừ mũi : Thì anh cứ mở ra đếm lại đi ! Càu nhàu hoài ! Và tôi đưa tay bịt tai lại , tỏ ý không thèm nghe những lời nhấm nhẳng khó chịu của anh. |
Kiếng Cận xanh mặt : Chết rồi ! Ba tóc Bím xuống đó ! Hột Mít liếc Ria Mép và Hạt Tiêu , llàu bàu: Cãi nhau nữa đi ! Bắp Rang thực tế nhất. |
Lớp phó học tập Bảnh Trai bớt llàu bàuRăng Chuột về tội không thuộc bài. |
* Từ tham khảo:
- làu làu
- làu nhàu
- lảu
- lảu bảu
- lảu thông
- láu