làng nước | dt. Làng và nước: Sống ở làng, sang ở nước // Thiên-hạ trong làng: ở đâu cũng có làng nước, việc gì mà sợ! |
làng nước | dt. Làng quê nói chung nói, xét về mặt những người cùng chung sống ở đó: đánh nhau kêu làng nước o tình làng nước. |
làng nước | dt Dân làng nói chung: Anh em khinh trước, làng nước khinh sau (tng). |
làng nước | dt. Làng và nước ngr. Nói chung người ở trong làng: Kêu làng nước tới cứu. |
làng nước | .- Người trong làng: Nhà cháy, kêu làng nước đến cứu. |
làng nước | Làng với nước. Thường dùng để nói chung người làng: Đánh nhau kêu làng nước. |
Có khi nào đám cưới lại không có chàng rể ? Rồi lalàng nướcgười ta cười tôi. |
Thế ngộ llàng nước@ Bạch sư bà... ai biết được. |
Người ta thăm hỏi nhau , kiêng mắng chó chửi mèo , kiêng hốt rác , rồi trông nêu , vạch vôi vẽ cung tên , chẳng qua chỉ là để hi vọng năm sắp tới bản thân mình , gia đình mình , llàng nướcmình sẽ khôn ngoan hơn , khoẻ mạnh hơn , sinh sản nhiều hơn. |
Có ai bắt buộc họ đâu , nhưng họ cứ về , vì cách gì trong một năm họ cũng phải trở về nhìn lại bàn thờ , ngôi mộ , cây cau , cúng ông bà , thăm họ hàng llàng nướcmột lần , mà lần đó phải là ngày tết. |
Nếu cha mẹ Bính vẫn cùng llàng nước, đinh ninh Bính là một sự xấu xa gớm ghiếc cần phải xa lánh. |
Nếu cha mẹ Bính vẫn cùng llàng nước, đinh ninh Bính là một sự xấu xa gớm ghiếc cần phải xa lánh. |
* Từ tham khảo:
- làng ràng
- làng trên chạ dưới
- làng trên xóm dưới
- làng xàng
- làng xóm
- lảng