lẫm chẫm | tt. (Dáng đi) Chập chững với những bước ngắn không đều và chưa vững, do mới tập đi: đứa bé mới lẫm chãm biết đi o lẫm chẫm bước tới chỗ mẹ o Mẹ anh chết từ ngày anh mới lẫm chẫm chạy đi (Nam Cao) o Chúng tôi lẫm chẫm một lúc mới đi hết con đường đất đỏ, lầy và trơn như mỡ. |
lẫm chẫm | đgt Nói trẻ em mới bắt đầu tập đi: Cháu đã bắt đầu lẫm chẫm rồi đấy ạ. |
Khi con đã lẫm chẫm biết đi , cô có thể tự do hơn , càng thấy mình có đầy uy lực hơn cả thời con gái. |
Phải chăng những người mà số mệnh đã run rủi cho tôi gặp họ trên đường giạt trôi vì khói lửa đều vội vàng tất bật buông rơi tôi lại , bỏ tôi trơ trọi giữa đường ? Mà tôi chỉ là thằng bé từ lúc còn lẫm chẫm biết đi cho đến mấy tháng trước đây chưa hề rời khỏi thành phố mình sinh trưởng. |
Khi con đã lẫm chẫm biết đi , cô có thể tự do hơn , càng thấy mình có đầy uy lực hơn cả thời con gái. |
Vậy thì các anh hãy nghe tôi nói đây , hỡi những tài năng lẫm chẫm bậc 1 , bậc 2 ! Dẫu sao , so với các nhà văn nhà thơ đương thời Xuân Diệu là người đã đến với các tác giả cổ điển thành tâm nhất , nhiệt tình nhất. |
Cô hàng xóm đi xe máy dẫn đường đã đánh tiếng nên một phụ nữ đỡ cụ Hạnh chống gậy từ trong buồng llẫm chẫmbước ra. |
Đạo diễn Nguyễn Thanh Vân Phó giám đốc Hãng phim truyện VN đau lòng thừa nhận : Hãng phim nhà nước không khác gì đứa trẻ to xác , llẫm chẫmtrên con đường điện ảnh. |
* Từ tham khảo:
- lẫm lẫm
- lẫm liệt
- lẫm liệt oai phong
- lẫm liệt uy phong
- lấm
- lấm chấm