lấm | tt. Vấy, bị dính, bị thấm: Lấm bùn, lấm đất, lấm mực // Dơ, vấy phải: Lấm chân, lấm tay; Thân lươn chẳng quản lấm đầu; Tay lấm chân bùn. |
lấm | - t. Giây bùn, đất: Ngã xuống bùn lấm áo. Lấm be lấm bét. Lấm ở nhiều hay khắp mọi chỗ: Ngã xuống vũng trâu đầm, lấm be lấm bét. |
lấm | I. tt. Bị bẩn do bùn, đất: lấm bê lấm bết o lấm như trâu đầm (tng.) o quần lấm. II. dt. Bùn nhuyễn do mới cày bừa: giữ lấm o ruộng mất lấm. |
lấm | tt Giây bùn, giây bẩn: Trên tay thì lấm, dưới chân thời bùn (Tú-mỡ); Làm thân lươn chẳng nề lấm mắt (tng); Thân lươn bao quản lấm đầu (K). |
lấm | đt. Vấy đồ dơ: Thân lương bao quản lấm đầu (T.ng) |
lấm | .- t. Giây bùn, đất: Ngã xuống bùn lấm áo. Lấm be lấm bét. Lấm ở nhiều hay khắp mọi chỗ: Ngã xuống vũng trâu đầm, lấm be lấm bét. |
lấm | Dây đất, dây bùn: Ngã lấm cả quần áo. Văn-liệu: Chân lấm tay bùn (T-ng). Thân lươn chẳng quản lấm đầu (T-ng). |
Trong một căn nhà chật hẹp và bẩn thỉu , một thiếu phụ bế con nhìn ra , nét mặt thiếu thụ trong bóng tối , Trương đoán là đẹp và có duyên : cạnh gường vì nhà chật để mấy cái hòm cũ , một đôi gối và một cái chăn bông bọc vải đỏ lấm tấm hoa. |
Tưởng nhớ đến ngày chủ nhật nắng , một ngày đã xa lắm chàng đứng nhìn những con bướm trắng bay lên một luống cải lấm tấm hoa vàng , và nhớ cảø cái ngạc nhiên của mình khi nhìn cảnh rất thường ấy. |
Ra khỏi ga. Trương đứng dậy giơ tay đón những giọt mưa rơi lấm tấm , chàng nghĩ bụng : Mưa này thì có thể đi bộ được |
Hôm ấy nàng mặc một chiếc áo màu hoàng yến , căn nhà nàng đến chơi là một căn nhà cổ có một bức tường dài quét vôi trắng và ở trong vườn nhô ra mấy ngọn lựu lấm tấm hoa đỏ. |
Có lắm đêm , trời đương mưa gió , chàng trở dậy đi bộ ra Khâm Thiên tìm các bạn chơi : chàng muốn đi bộ hơn là đi xe mặc dầu trời lấm tấm mưa vì chàng thấy có một cái thú đầu đoạ tấm thân mình. |
Thấy trán ông lấm tấm mồ hôi , sợ ông vì nóng quá đâm ra gắt gỏng nên tôi ra vặn quạt cho chạy. |
* Từ tham khảo:
- lấm la lấm lét
- lấm láp
- lấm lem
- lấm lét
- lấm lét như chuột ngày
- lấm lét như quạ chui chuồng lợn