lấm lem | tt. Lấm rất nhiều, dơ cả: Lấm-lem tay nắm chuôi cày, Hãy trồng cây ngọc có ngày hữu thu (CD). |
lấm lem | tt. Bị dính bẩn ở nhiều chỗ thành từng vết loang rộng; trông nhem nhuốc bẩn thỉu: Mặt mũi lấm lem bùn đất o vấp ngã áo quần lấm lem o Bàn tay lấm lem dầu mỡ o Nụ cười tươi tắn bình thản của anh nở trên khuôn mặt lấm lem khói bom và bụi đất (Xuân Thiều). |
lấm lem | tt Dính đầy bùn đất: Mới xuống đã lấm lem như trâu lăn (Phan Tứ). |
lấm lem | Nht. Lấm. |
Đầu tắt mặt tối , quần áo lấm lem hết. |
Lão Ba Ngù khệ nệ ôm một chiếc ba lô to tướng rằng rịt những dây da , lấm lem bùn đất , thận trọng đi từng bước vào và sẽ sàng đặt lên chiếc chõng tre , cạnh cửa ra vào bếp. |
Tối về lại chui vào nhà trọ , hút điếu thuốc lào rồi để cả đôi bàn chân lấm lem lên phản ngủ. |
Dầu mỡ lấm lem mặt mũi nhưng không rửa , thậm chí đôi lúc Lãm còn tự quẹt nhọ lên mặt mình. |
Đến nơi thì cả người đều lấm lem bùn đất. |
Đôi tay đen đúa với những chiếc móng cáu bẩn đang đút cả củ sắn lấm lem vào miệng , nhồm nhoàm nhai. |
* Từ tham khảo:
- lấm lét như chuột ngày
- lấm lét như quạ chui chuồng lợn
- lấm lét như rắn mồng năm
- lấm luốc
- lấm mình
- lấm như ma vùi