lấm láp | tt. (đ): Nh. Lấm: Tay chân lấm-láp. |
lấm láp | - Nh. Lấm: Quần áo lấm láp. |
lấm láp | tt. Bị lấm, bị dây bẩn ở nhiều chỗ: Lũ trẻ nghịch ngợm suốt ngày, chân tay lúc nào cũng lấm láp o nghịch đất nghịch cát quần áo lấm láp hết cả o Chân nhang lấm láp tro tàn, Xăm xăm bóng mẹ trần gian thủa nào (Nguyễn Duy). |
lấm láp | tt Dính nhiều chất bẩn: Những dòng người quần nâu áo vải, lấm láp dầu mỡ (Ng-hồng); Hoa sen mọc bãi cát lầm, tuy rằng lấm láp, vẫn mầm hoa sen (cd). |
lấm láp | Nht. Lấm. |
lấm láp | .- Nh. Lấm: Quần áo lấm láp. |
lấm láp | Cũng nghĩa như “lấm”: Chân tay lấm-láp. |
Liên cúi xuống nhìn , quả thấy lấm láp và nhem nhuốc. |
Những chiếc mũ dạ lấm láp hắt ánh nắng và bụi. |
Những bao gạo lấm láp quấn đằng trước theo nhịp chân hắt ra những làn bụi nhảy múa. |
Mai thị thấy người đó đóng khố , mình mẩy lấm láp thì thương hại , hỏi thăm mấy câu rồi lấy mấy miếng trầu trong cơi vàng đem cho. |
Thỉnh thoảng , tôi ngứa chân đá một cái , ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ ngác dưới đầm lên. |
* ** Chỗ nào có quang gánh nặng , có thùng hòm to , có những lấm lápấm láp bùn đất là chỗ đó có mặt Lãm. |
* Từ tham khảo:
- lấm lét
- lấm lét như chuột ngày
- lấm lét như quạ chui chuồng lợn
- lấm lét như rắn mồng năm
- lấm luốc
- lấm mình