kín | tt. Không khe hở lỗ hở: Bịt kín, lấp kín, cái tủ rất kín, kín quá khó thở // Mật, không lộ ra, không cho ai biết: Bưng kín, chuyện kín, giấu kín, giữ kín, lính kín, việc kín, hội kín. |
kín | - 1 tt, trgt Không hở: Cửa kín; Buồng kín; Một miệng kín, chín mười miệng hở (tng); Cỏ mọc kín ngoài sân (NgĐThi). - 2 đgt (đph) Biến âm của Gánh: Cho tao còn kín nước tưới rau (Ng-hồng). |
kín | đgt. Gánh: kín nước. |
kín | tt. 1. Ngăn chắn các mặt, không gì có thể lọt qua: che kín đèn o nhà kín gió. 2. Dày đặc, không thể xen thêm: Người ngồi kín khán đài. 3. Giấu kĩ, không để ai biết hoặc lấy được: cất kín trong buồng. 4. Bí mật, không để cho ai biết: bàn kín với nhau o bỏ phiếu kín. |
kín | tt, trgt Không hở: Cửa kín; Buồng kín; Một miệng kín, chín mười miệng hở (tng); Cỏ mọc kín ngoài sân (NgĐThi). |
kín | đgt (đph) Biến âm của Gánh: Cho tao còn kín nước tưới rau (Ng-hồng). |
kín | tt. Không lộ, giấu che: Nhà kín, hội kín. Nghĩ rằng bưng kín miệng bình (Ng.Du) // Hội kín. Nhà kín. Nhà tu kín nhà phúc kín. Buổi nhóm kín, buổi họp nhóm không cho công-chúng dự vì các cuộc tranh luận trong buổi nhóm ấy có tính-cách phá-rối an-ninh, gây ra việc tồi phong bại tục .... Lính kín. |
kín | .- t.1. Được đóng chặt, không thể nhìn qua, không để cho vật ở trong thoát ra: Cửa kín; Buồng kín; Bình kín, dốc ngược nước cũng không chảy. 2 Nh. Kín đáo. |
kín | Không hở, không lộ: Kín cổng, cao tường. Kín truyện. Văn-liệu: Kín như bưng. Kín trên bền dưới. Im hơi kín tiếng. Một người thì kín, hai người thì hở. Miệng bình bịt kín ai hay. Nỗi lòng kín chẳng ai hay. Nghĩ rằng bưng kín miệng bình (K). |
Sao lâu nay không thấy cụ lại chơi ? Bà Thân đưa tay cầm cái bã trầu đã lia ra tới mép , vứt đi ; lấy mùi soa lau mồm cẩn thận , rồi ghé vào tai bà bạn như sắp nói một câu chuyện kín đáo can hệ : Úi chà ! Bận lắm cụ ạ. |
Bà lấy chiếc nút cuộn bằng lá chuối khô bọc một lần rơm , đút thực kkínmiệng lọ rồi thì thào : " Chặt đến thế rồi cũng có mọt được thì chẳng hiểu làm saọ " Bà đứng dậy xách lọ đỗ cất đi. |
Vì bao giờ chuyện trò với chồng cũng phải vụng trộm ở một góc nhà kkín, góc vườn hay trong xó bếp. |
Bà ngồi sát ngay bên mợ phán , bắt chéo hai chân ra đằng sau , kéo vạt áo phủ kkíncả chân rồi bà thì thầm bảo con gái : Mình phải nghiệt với nó mới được. |
Tuy lúc nào mợ phán cũng tìm cách được gần người chồng như để chia rẽ chồng với Trác nhưng mợ luôn ngờ rằng chồng mình vẫn mê man Trác và vẫn thường có chuyện thầm kkínvới nàng. |
Bà Tuân thấy thế lại càng tỏ vẻ thân mật hơn ; bà như một người bạn tri kỷ của Trác , chuyện trò thầm kín ra vẻ thương yêu nàng lắm. |
* Từ tham khảo:
- kín đáo
- kín miệng
- kín mít
- kín nhiệm
- kín như buồng tằm
- kín như bưng