khoản | bt. Thành-thật, cầu xin: Khẩn-khoản // Cầm lại, tiếp-đãi: Khoản-đãi // Điều-mục, từng đoạn của một bản văn: Khoản tiền tiêu, điều-khoản, trù-khoản // Đoạn chừa trống, dang xa ra: Cách khoản, chừa khoản // Chết: Ông thân tôi khoản ba năm nay. |
khoản | - dt. 1. Mục trang văn bản có tính chất pháp luật: Bản hợp đồng có ba khoản điều khoản lạc khoản. 2. Từng phần thu nhập, hoặc chi tiêu: khoản phụ cấp bồi khoản chuyển khoản ngân khoản tồn khoản trái khoản. |
khoản | I. dt. I. Mục trang văn bản có tính chất pháp luật: Bản hợp đồng có ba khoản o điều khoản o lạc khoản. 2. Từng phần thu nhập, hoặc chi tiêu: khoản phụ cấp o bồi khoản o chuyển khoản o ngân khoản o tồn khoản o trái khoản. |
khoản | tt. Khuất, qua đời, chết: ông cụ đã khoản. |
khoản | 1. Thành khẩn: khẩn khoản. 2. Chiêu đãi: khoản đãi. |
khoản | dt 1. Điều mục ghi trong một văn bản: Bản điều lệ có hai mươi khoản. 2. Số tiền dành vào việc gì: Một khoản tiền lương dành cho việc mua sách báo. 3. Từ chỉ một cách bông đùa người hay vật gì mà người nghe đã hiểu (thtục): Khoản ấy bây giờ ghê gớm lắm, tôi chẳng dám đụng đến đâu. |
khoản | 1. dt. Điều-mục: Khoản thứ tư trong hợp-đồng. 2. đt. Lưu lại, đãi khách tử tế. |
khoản | .- d. 1. Điều mục trong một tờ hợp đồng, một đạo luật. 2. Số tiền chi phí về việc gì: Khoản này dành mua sách báo. 3. Từ chỉ một cách bông đùa người, vật, điều mà không nói rõ tên ra, người nghe cũng đã hiểu: Khoản ấy bây giờ còn xinh như trước không? |
khoản | I. Điều mục: Tờ hợp-đồng chia làm nhiều khoản. II. Đãi khách: Khoản tân. |
Tuy chàng muốn không bao giờ xuôi Hà Nội , tuy chàng muốn quên hẳn không bao giờ nghĩ đến Loan , thế mà vừa rồi chàng vẫn khẩn khoản nhờ Độ dò xét hộ chàng về tình cảnh Loan. |
Mong rằng lúc khác được gặp bà không vội vàng như... Loan ngắt lời : Anh Dũng... anh định đi đâu bây giờ ? Dũng hơi lấy làm lạ về câu hỏi có ý khẩn khoản của Loan , chàng đứng lặng yên không trả lời. |
Bấy lâu cháu ở nhà một mình được , thì đến đằng kia không ở một mình được sao ? Thấy bà Đạo nói khẩn khoản mãi mà lời nói có ngụ ý bắt buộc , Loan không nhịn được nữa , nói vắn tắt mấy câu : Thưa cô , cháu đã nghĩ kỹ rồi. |
Loan giật mình quay lại , nói giọng khẩn khoản : Mưa thế kia anh về sao được. |
Xuân không khẩn khoản mời chàng cùng đi lại Cận nữa. |
Tuyết vừa cười vừa đọc nhiều câu chuyện riêng của Chương , từ chuyện xảy ra ở trường , ở phố cho chí khoản chi tiêu bất thường. |
* Từ tham khảo:
- khoán
- khoán
- khoán lệ
- khoán trắng
- khoán ước
- khoang