khoán | đt. Trị vài chứng bệnh ngoài da bằng cách ngăn-chận sự ăn lan ra rộng để tự-nhiên hết dần theo nguyên-tắc trụ-sinh dưới một hình-thức huyền-bí để đem nhiều tin-tưởng cho người bệnh: Khoán giời, khoán nhọt. |
khoán | bt. Bằng-cứ, giao-ước: Bằng-khoán, lập khoán, thủ-khoán // Lãnh mão, công tính theo kết-quả việc làm: Ăn khoán, làm khoán, lãnh khoán, thầu-khoán (X. Bán khoán). |
khoán | - I. d. 1. Tờ giấy giao ước để làm bằng (cũ): Làng bắt làm tờ khoán. Nộp khoán. Nộp cho làng số tiền ghi trong tờ khoán vì đã phạm điều gì trái với tục lệ làng: Khi xưa, người chửa hoang phải nộp khoán cho làng. 2. Giấy những người hiếm hoi và mê tín ký nhận bán con vào cửa Phật, cửa thánh: Bán khoán ở chùa. II. đg. Giao ước làm xong công việc mới được lấy tiền: Khoán thợ lát sân. Làm khoán. Nhận việc làm xong mới lấy đủ tiền, không tính đến thời gian: Làm khoán một nghìn hộp giấy. |
khoán | dt. 1. Tờ giao ước để làm bằng: chứng khoán o địa khoán. 2. Giấy bán con vào cửa Phật, cửa thánh: bán khoán. 3. Khoản phải nộp cho làng, khi làm trái lệ làng, theo tục lệ cũ. |
khoán | đgt. Giao tất cả để chịu trách nhiệm, chỉ quan tâm đến kết quả cuối cùng: khoán công việc o khoán định mức o khoán việc nhà cho chị. |
khoán | dt Tờ giấy dùng làm bằng, thường ghi số tiền làng bắt vạ (cũ): Ngày xưa người chửa hoang phải nộp cho làng một số tiền ghi vào tờ khoán; Cha cầm khoán, con bẻ măng (cd). |
khoán | đgt 1. Giao ước làm xong công việc mới phải trả tiền: Khoán thợ xây bể đựng nước. 2. Giao hết công việc cho người khác: Việc nhà đều khoán cho cô con dâu cả. trgt Nhận làm việc gì khi xong mới nhận tiền công: Làm khoán việc dựng nhà. |
khoán | dt. 1. Giấy tờ giao-ước bằng-cứ cho một giá-trị gì, một việc gì: Chứng-khoán, bằng-khoán. // Quốc-khoán. Thương-khoán. 2. Lối lãnh thầu bao cả, trái với lối làm công. // Công khoán, làm khoán. |
khoán | .- I. d. 1. Tờ giấy giao ước để làm bằng (cũ): Làng bắt làm tờ khoán. Nộp khoán. Nộp cho làng số tiền ghi trong tờ khoán vì đã phạm điều gì trái với tục lệ làng: Khi xưa, người chửa hoang phải nộp khoán cho làng. 2. Giấy những người hiếm hoi và mê tín ký nhận bán con vào cửa Phật, cửa thánh: Bán khoán ở chùa. II. đg. Giao ước làm xong công việc mới được lấy tiền: Khoán thợ lát sân. Làm khoán. Nhận việc làm xong mới lấy đủ tiền, không tính đến thời gian: Làm khoán một nghìn hộp giấy. |
khoán | 1. Lời giao-ước có giấy má làm bằng cứ: Làng lập khoán, làng bắt khoán. 2. Tờ nhận bán con vào cửa Phật, cửa Thánh: Bán khoán, chuộc khoán. 3. Nếp sẵn, theo lối cũ, nếp cũ tựa như có khoán ước sẵn: Cha đỗ, con đỗ là nhà ấy có gia-khoán. Địa khoán làng ấy dễ đỗ. Dùng sang tiếng ta nói giao-ước làm xong một công việc gì mới lấy được tiền: Khoán thợ làm nhà. |
Để chốc nữa tôi đi lễ cầu cho mợ khỏi... Mai , lúc thay áo cho con , mợ nhớ đưa cho tôi cái áo để tôi đem ra chùa làm lễ bán khoán cho nó. |
Từ lâu việc quản lý thu chi , tính toán sổ sách , xuất nhập kho nghĩa là trăm nghìn thứ công việc đòi hỏi sự chi li cẩn trọng và kém hào hứng nhất được ông biện giao khoán cho Lữ và Lợi. |
Công việc của bọn con gái chúng em được khoán hai chục tranh. |
Nghĩa là từ tổ đổi công lên hợp tác thấp , hợp tác cao , từ xóm hợp nhất thành thôn rồi lên cấp cao toàn xã , rồi khoán trắng khoán đen đến năm ba khâu quản... Đủ tất tật mọi thứ , nhưng những con người tốt cực kỳ ấy tại sao mấy chục năm qua vẫn khổ sở đói khát chưa từng gặp bất cứ ở đâu. |
Ngừơi ta bảo với Sài đấy là đất khoán. |
Nga bảo , học trò nó bảo bà Tú Xương nhăng nhít cặp bồ vì bà ấy “nuôi đủ năm con với một chồng” , thế nghĩa là bà ấy có mấy chồng ! Củng , trời đất , “Rày rày sẵn đúc một tòa thiên nhiên” , nó còn hiểu là cái building của các cha thầu khoán mặt bằng cao chọc mây nữa kia ! Củng lại bảo , Ông Mác Két còn than phiền là văn chương không đủ sức lay một ngọn cỏ mềm. |
* Từ tham khảo:
- khoán trắng
- khoán ước
- khoang
- khoang
- khoang cổ lỗ đuôi, hại chủ nhà
- khoang nhạc