khoang | dt. Vòng trắng, đen hay vàng vấn chung-quanh cổ hay mình của vài giống thú-cầm: Chim khoang cổ, chó khoang, con rắn mình có khoang // Lòng ghe, hầm thuyền có nắp đậy: Nhốt dưới khoang; Đêm khuya ngồi dựa khoang bồng, Sương sa gió lạnh chạnh lòng nhớ em (CD). |
khoang | - d. Khoảng ngăn trong thuyền ở gần đáy : Hàng xếp đầy khoang. - t. Nói giống vật có vùng sắc trắng hoặc đen ở chung quanh cổ hay ở mình : Quạ khoang ; Rắn khoang. |
khoang | 1. dt. 1. Vòng tròn khép kín của các vât liệu dễ uốn cong; cuộn: khoanh dây thường o khoanh dây điện. 2. Phần nhỏ cắt ra khỏi vật hình khối, thường là tròn, dẹt: cắt khoanh giò o mua khoanh bí. II. đgt. 1. Uốn tròn vào: khoanh tay trước ngực o Con rắn khoanh mình lại. 2. Vạch giới hạn, vẽ vòng theo phạm vi nào đó: khoanh vùng canh tác o khoanh vùng trên bản đồ. |
khoang | dt. 1. Khoảng rộng trong các phương tiện chuyên chở: khoang tàu. 2. Khoảng rộng trong cơ thể người động vật: khoang ngực o khoang mũi. |
khoang | dt. Các sọc màu khác nhau trên cơ thể động vật: quạ khoang o khoang đuôi của con chó. |
khoang | dt Khoảng không gian ở gần đáy tàu, thuyền thường dùng để chứa hàng: Quân giặc chạy cả xuống khoang thuyền ẩn nấp (NgHTưởng); Bắn trúng khoang xăng, tàu bốc cháy (VNgGiáp). 2. Lòng thuyền: Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng (HXHương). |
khoang | dt Đám lông hay da có màu sắc khác với màu sắc của thân động vật: Con chim có khoang trắng ở cổ, con rắn có khoang đen quanh mình. tt Nói động vật có khoang: Mèo khoang; Chó khoang. |
khoang | dt. Vòng sắc trắng, đen v.v... ở chung-quanh cổ, hay thân-thể thú-vật: Chim khoang cổ. Ngr. Vòng: Chân có đeo khoang đồng. |
khoang | dt. Phần có ngăn trong thuyền. // Khoang mũi, khoang ở trước mũi thuyền. |
khoang | .- d. Khoảng ngăn trong thuyền ở gần đáy: Hàng xếp đầy khoang. |
khoang | .- t. Nói giống vật có vùng sắc trắng hoặc đen ởchung quanh cổ hay ở mình: Quạ khoang; Rắn khoang. |
khoang | Vòng sắc trắng hay đen, ở chung quanh cổ hay ở mình giống vật: Quạ khoang cổ. Rắn khoang cổ. Văn-liệu: Khoang tốt, khoáy cũng tốt. Được cả khoang lẫn khoáy. Nhất bạch, nhì hoàng, tam khoang, tứ đốm (T-ng). |
khoang | Khoảng ngăn trong thuyền gần dưới đáy: Xếp hàng dưới khoang thuyền. |
Với số ruộng ấy , bà chẳng dám kiêu căng khoe khoang là giàu nhưng ăn tiêu cũng đủ và trong nhà không đến nỗi túng bấn. |
Đêm hôm ấy , trong cái khoang nhỏ , dưới ánh đèn le lói , hai anh em ngồi uống rượu quên cả trời đất. |
Dũng nhìn bạn lẩm bẩm : Một người vô tư lự ! Chàng kéo cái áo dạ đắp cẩn thận lên người bạn , rồi ngồi dựa vào khoang , nhìn ra ngoài sông rộng ; bấy giờ trăng đã lên , toả ánh sáng lạnh lẽo xuống bãi cát trắng mờ mờ. |
Gió trên sông càng về đêm càng lạnh , hiu hắt thổi lọt vào khoang. |
Dũng không sao bỏ được cái ý tưởng so sánh cụ với một cây gỗ cỗi đem bày ra đấy chỉ để khoe khoang. |
Hai bên bờ sông hai dãy đồi dài , sương buổi chiều đã lờ mờ phủ chân đồi ; trên ngọn đồi vài rặng thông như mấy vết mực nhạt... trời lạnh và trăng trong... Sinh ngồi ở ngoài khoang thuyền kéo cổ áo lên che cho khỏi lạnh , quay ra phía sông vơ vẩn nhìn cảnh nước trôi , trăng giải. |
* Từ tham khảo:
- khoang nhạc
- khoang tốt, khoáy cũng tốt
- khoàng khoạc
- khoảng
- khoảng âm
- khoảng cách