khoa | đt. Hoa, múa-men: Khoa tay khoa chân // (R) Nói nhiều, nói rộng ra: Bói-khoa, khoa cho một quẻ. |
khoa | đt. Khoe-khoang, nói lấn-lối. |
khoa | dt. Môn học: Khoa Sử-Địa, khoa Kiến-trúc // Kỳ, kỳ thi, đỗ-đạt: Đăng-khoa; Trai thì đọc sách ngâm thơ, Giồi mài kinh sử để chờ kịp khoa (CD). |
khoa | - 1 d. 1 Bộ phận của trường đại học chuyên giảng dạy một ngành khoa học, hay của bệnh viện đa khoa chuyên điều trị theo phương pháp của một bộ môn y học. Khoa văn. Sinh viên khoa toán. Bác sĩ chủ nhiệm khoa nhi. 2 (thgt.). Tài đặc biệt về một hoạt động nào đó, hàm ý châm biếm hoặc mỉa mai. Chỉ được cái khoa nói mép. Kém về khoa nịnh. - 2 d. Kì thi thời phong kiến. Mở khoa thi. - 3 đg. Dùng tay hay vật cầm ở tay giơ lên và đưa đi đưa lại thành vòng phía trước mặt; vung. Khoa đèn lên soi. Khoa kiếm. |
khoa | I. dt. 1. Môn, bộ môn học tập: khoa sinh vật học o khoa học o bách khoa o chuyên khoa o đa khoa o giáo khoa o luật khoa o ngoại khoa o nha khoa o nhãn khoa o nhi khoa o nội khoa o phân khoa o phụ khoa o sản khoa o văn khoa o y khoa. 2. Bộ phận của trường đại học, bệnh viện: Trường có hơn chục khoa o chủ nhiệm khoa. 3. Kì thi thời trước: mở khoa thi o khoa bảng o khoa cử o khoa danh o khoa giáp o khoa hoạn o khoa trương o đại khoa o đăng khoa o đồng khoa o thủ khoa. II. Giơ tay hoặc vật gì đưa đi đưa lại trước mặt: khoa gươm. III. Biểu diễn (bằng động tác chân tay trong tuồng kịch); trái với bạch (nói). |
khoa | đgt. Khoe khoang, gây sự chú ý của mọi người: khoa môi múa mép. |
khoa | dt 1. Bộ môn khoa học: Khoa Tâm lí-Giáo dục học ở trường Đại học sư phạm. 2. Phần của y học chuyên nghiên cứu và chữa bệnh của một bộ phận cơ thể hoặc của một lứa tuổi: Khoa tim mạch; Khoa thần kinh; Khoa nhi. 3. Mánh lới: Hắn chỉ có khoa bịp; Không ai theo kịp anh ấy về cái khoa nói mép. |
khoa | dt Kì thi: Khoa này chẳng đỗ để dành khoa sau (cd). |
khoa | đgt Cử động chân tay tỏ ý vui mừng: Nghe tin đỗ, anh ấy khoa chân khoa tay. |
khoa | dt. Khoa thi, cuộc thi: Hai khoa hương-thí không đâu cả, Mấy thước vườn hoang bán sạch rồi (T.Xương) |
khoa | dt. 1. Môn, loại: Khoa kiến-trúc, khoa kinh-tế. 2. Cách thức thi-cử: Dùi mài kinh-sử để chờ kịp khoa (C.d) 3. Cách-thức, lối: Khoa làm tiền. |
khoa | đt. Nói khoe. |
khoa | đt. Múa, cử-động nhiều: Khoa chân múa tay. |
khoa | .- d. 1. Bộ môn khoa học: Khoa sử học. 2. Phần của y học chuyên nghiên cứu và chữa bệnh của một bộ phận cơ thể, của một lứa tuổi: Khoa Thần kinh; Khoa Nhi. 3. Bộ phận của một trường đại học chuyên dạy một ngành cùng với những tri thức về các bộ môn khoa học khác có liên quan với ngành đó: Khoa Toán; Khoa Điện. 4. Mánh lới (thtục): Khoa bịp. |
khoa | .- d. Kỳ thi: Khoa này chẳng đỗ để dành khoa sau (cd). |
khoa | .- đg. Cử động (chân và tay) tỏ ý vui mừng: Đỗ rồi hay sao mà khoa chân khoa tay thế! |
khoa | Múa chân múa tay: Sướng quá khoa chân khoa tay lên. |
khoa | Bói: Bói ra, khoa thấy. |
khoa | I. Cách thức thi chọn lấy nhân-tài: Khoa thi hương, khoa thi hội. Văn-liệu: Khoa trước thi đỗ giải-nguyên, Khoa sau tiến-sĩ, rước liền vinh-qui. Trai thì đọc sách ngâm thơ, Dùi mài kinh sử để chờ kịp khoa. Sẩy nghe chiếu mở khoa thi (L-V-T). II. Môn, loại: Khoa cách-trí, khoa địa-dư. |
Chàng nhớ đến một bài đăng trong tạo chí khoa học nói về cái chết của con ve , tiếng kêu lên về buổi chiều mùa thu trong mỏ một con chim thường là tiếng kêu cuối cùng , tiếng kêu thương để kết liễu đời những con ve chỉ biết ca hát ròng rã suốt mấy tháng hè. |
Ông mù năm mười tám tuổi , sau một khoa thi mà ông không may bị loại ở kỳ phúc hạch. |
Nàng nói to cốt để hai người đàn bà kia nghe tiếng : Xin giới thiệu với ông người bạn rất thân của tôi , ông Văn , huyện khoa tiến sĩ. |
Người nhà quê họ rất giỏi về khoa nói chuyện , mà ta không ngờ. |
Ồ ! Coi vậy chứ không phải vậy ! Còn nặng nhọc hơn tập thể thao nhiều anh ạ ! Minh lắc đầu , đáp lại : Tại anh sinh trưởng nơi giàu có... Văn vội gạt ngay : Kìa , sao bỗng dưng bạn tôi lại giở khoa ‘triết học ba xu’ làm gì vậy ? Anh tính giàu có mà làm gì ? Người giàu có vị tất đã sung sướng ! Như anh thì còn thiếu một thứ gì ? Có trí thức , có bụng tốt , lại có người bạn trăm năm hết sức khả ái. |
Anh thử nhắm mắt lại xem đấy có phải nghe nức mũi những mùi hoa hoàng lan pha lẫn với mùi hoa mộc , hoa sói , hoa ngâu không ? Mà khi không dùng đến mắt , mũi ta không chừng lại thính hơn có khi ! Đấy , anh ngẫm mà xem , có phải các hương thơm càng thơm hơn không ? Trời ơi ! Chị tôi giảng khoa triết học ! Minh thì hớn hở tươi cười bảo vợ : Anh nghe mình nói mà muốn mù quá đi thôi ! Liên cau mày , gắt : Chỉ dại dột ! Nhưng chết chửa , gần 12 giờ rồi ! Em đi làm cơm thôi ! Minh hỏi : Sao hôm nay mình về sớm thế ? Hôm nay may mắn quá. |
* Từ tham khảo:
- khoa chân múa tay
- khoa cử
- khoa danh
- khoa đệ
- khoa giáp
- khoa hoạn