khay | dt. Mâm, hộp, vật đựng đồ: Khay đèn, khay trà, khay trầu // Thứ lá buôn chằm từng miếng vuông vắn: Lá khay. |
khay | - dt. Đồ dùng có mặt đáy phẳng, thành thấp, hình thù có nhiều loại như tròn, vuông, ô-van, thường dùng để chén uống nước, trầu cau: khay ăn trầu khay nước. |
khay | dt. Đồ dùng có mặt đáy phẳng, thành thấp, hình thù có nhiều loại như tròn, vuông, ô-van, thường dùng để chén uống nước, trầu cau: khay ăn trầu o khay nước. |
khay | tt. Có độ nồng cay, hăng hắc, gây cảm giác hơi rát ở trong cổ trong mũi: rượu mạnh khay cả cổ o mùi ớt khay quá. |
khay | dt Đồ dùng có đáy phẳng, chung quanh có thành thấp, bằng gỗ, kim loại hay nhựa, có hình vuông, hình chữ nhật hay bầu dục: Khay chén; Yêu nhau trầu vỏ cũng say, ghét nhau cau đậu đầy khay chẳng màng (cd). |
khay | dt. Đồ dùng hình tròn, vuông, thuần để chén ly hoặc đồ vật nhỏ: Khay nước, khay đèn. // Khay chè, khay trà, khay nước. |
khay | .- Đồ dùng bằng gỗ hay kim loại, hình vuông, chữ nhật, bầu dục...; có thành, để đựng ấm chén hay đồ vật: Khay chén. |
khay | Đồ dùng hình vuông hay chữ nhật, có thành, dùng để đựng chén hoặc các đồ vật: Khay nước, khay trầu, khay đèn. Văn-liệu: Khay ngà anh tiện nắp ngà, Chuôi dao bịt bạc mở ra ăn trầu. Yêu nhau trầu vỏ cũng say, Ghét nhau cau đậu đầy khay chẳng màng. |
Giữa sập là một cái kkhaybày bốn chén nước chè nóng khói bốc nghi ngút và một tráp trầu sơn đỏ. |
Nhan đặt khay chén xuống phản , đứng thẳng người nhìn bà Thiêm nói : Mẹ em lạ quá. |
Có lẽ thôi... Thu đi bộ ra hàng khay để mau khăn quàng. |
Chàng giật mình nghĩ : Suýt nữa thì hai người chạm trán nhau ở hàng khay. |
Quang , Vĩnh và Trực nằm ngổn ngang cạnh khay đèn thuốc phiện nói chuyện , cười đùa với đào yến đương lom khom tiêm thuốc. |
Trương thấy người chồng ngồi ở cạnh khay đèn đương nạo sái , đầu gật gù có dáng tư lự. |
* Từ tham khảo:
- khay đèn
- khảy
- khảy mỏ
- kháy
- khắc
- khắc