kháy | trt. Khảy, cách gay-gắt, khiêu-khích: Nói kháy. |
kháy | - đg. Nói khiêu khích để trêu tức: Kháy nhau rồi đâm ra cãi nhau. |
kháy | đgt. Nói xa xôi, ám chỉ để khích bác, trêu chọc: nói kháy mãi làm nó khùng. |
kháy | đt. Nói một cách gián-tiếp để chỉ-trích, chê bai: Hắn có ý kháy anh đấy. |
kháy | .- đg. Nói khiêu khích để trêu tức: Kháy nhau rồi đâm ra cãi nhau. |
kháy | (nói) Nói khiêu-khích: Nói kháy cho tức mình. |
Ngừng vài giây và đưa mắt ngắm nghía quanh nhà , nàng lại nói : Vườn rộng thế mà anh bỏ hoang , chẳng trồng hoa , trông buồn tẻ quá nhỉ ! Thôi xin chào anh , thứ bảy anh sang chơi đánh tổ tôm nhé ? Lại có ông huyện và ông tham phải không , thưa cô ? Chương cho câu là một câu nói kháy. |
Huy như theo đuổi một định kiến gì , mắt đăm đăm nhìn chị thở dài nói : Sao ban nãy chị đi uể oải thế , mà bây giờ lại bước khoẻ thế ? Mai vờ không nghe rõ câu nói kháy của Huy , trỏ về phía đường , bảo em : Kìa em coi , những cây đào vườn nhà ai mà sai thế ? Rồi nàng quay lại bảo Lộc : Em chỉ muốn ở trong cái nhà tre kia thôi. |
Thấy chúng tôi ăn mặc rách rưới , bà hay hỏi kháy : " Sao mẹ không may quần áo lành cho các cháu mặc , để rách rưới thế này ? " , và quay lại bảo chồng : " Ăn tiêu lắm vào rồi để con tồi tệ thế kia ! " Rồi bà đem ra những thức của người ta biếu phân phát cho chúng tôi mỗi đứa một vài cái kẹo , còn nhiều khi phải vứt đi vì không ăn được. |
An dập tắt đống lá tre , đứng bên này nhìn qua bên kia chờ có ai ra vườn giải thích vài điều vừa để xin lỗi , vừa để tìm lời bóng gió nói kháy. |
Tôi nói kháy : “Này , sao hôm qua anh bảo bẫy chuột của anh được dán mác Idô Idiếc mấy nghìn , mấy vạn kia mà?” – “Quảng cáo mà ông , sao ông thật thà thế. |
Sau nửa giờ vỡ chợ , kẻ khuyên can lại to tiếng hơn kẻ gây sự , hàng chục cái mồm đàn ông đàn bà , già và trẻ , phân bè kéo đảng nhau mà nói kháy nhau , chọc tức nhau. |
* Từ tham khảo:
- khắc
- khắc
- khắc bạc
- khắc châu cầu kiếm
- khắc cốt ghi tâm
- khắc cốt ghi xương