giáo điều | dt. Điều răn-dạy nòng-cốt có ghi sẵn trong kinh mỗi tôn-giáo // (B) Nguyên-tắc, sự câu-chấp: Bọn giáo-điều, chủ-nghĩa giáo-điều. |
giáo điều | - I d. 1 Luận điểm cơ bản của một tôn giáo, được các tín đồ tin theo một cách tuyệt đối. 2 Luận điểm được công nhận mà không chứng minh, coi là chân lí bất di bất dịch. Chủ nghĩa Marx - Lenin không phải là một giáo điều. - II t. Thuộc về chủ nghĩa , có tính chất của chủ nghĩa giáo điều. Bệnh giáo điều. |
giáo điều | I. dt. 1. Luận điểm cơ bản của một tôn giáo, được các tín đồ tin theo một cách tuyệt đối 2. Luận điểm được công nhận mà không chứng minh, coi là chân lí bất di bất dịch: Chủ nghĩa Mác-Lê nin không phải là một giáo điều. II. tt. Có tính chất của chủ nghĩa giáo điều: bệnh giáo điều. |
giáo điều | dt (H. điều: đường lối; điều khoản) Lí luận bất di bất dịch của một tôn giáo: Theo Thiên chúa giáo, giáo điều là những lí luận bất di bất dịch trong Sấm truyền cũ và Sấm truyền mới. tt Bám một cách cứng nhắc vào một học thuyết hay một nguyên tắc cũ kĩ, lỗi thời, không có tinh thần phê phán: Chúng ta còn nhiều khuyết điểm như: Bệnh chủ quan, chủ nghĩa giáo điều (HCM). |
giáo điều | dt. Điều răn dạy trong tôn-giáo: Giáo-điều thứ mười trong đạo Thiên chúa là chớ nên tham lam của cải người khác. Giáo điều của Giáo-hội. |
giáo điều | .- Điều căn bản của tôn giáo, không bao giờ thay đổi. (Theo Thiên chúa giáo thì giáo điều là những lý luận bất di bất dịch trong Sấm truyền cũ và Sấm truyền mới). |
giáo điều | (Chủ nghĩa).- Phương pháp tư tưởng không xuất phát từ sự thật, mà chỉ máy móc dựa vào một công thức đơn giản hoặc một nguyên tắc cứng nhắc để hòng giải quyết các vấn đề phức tạp của đời sống. |
Nhưng nếu chỉ dùng phép tắc cứng nhắc mà bỏ hẳn đi sự linh hoạt thì lại thành ggiáo điều. |
Đó là thói kiêu ngạo cộng sản mà Lenin từng cảnh báo , nhắc nhở ; là kết cục của sự bảo thủ , ggiáo điều, trì trệ , không chịu nhìn thẳng vào thực tế , chậm đổi mới nhận thức , chậm đổi mới chính sách , thiếu giải pháp cần thiết để giải quyết các vấn đề nảy sinh từ bối cảnh lịch sử , từ thực tiễn quá trình xây dựng , phát triển đất nước. |
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tuyên bố trước quốc dân đồng bào , Chính phủ sẽ hành động vì dân , vì quyền lợi và cuộc sống của dân , dựa vào dân... Người luôn yêu cầu đội ngũ cán bộ , đảng viên phải cần , kiệm , liêm chính , chí công , vô tư... Xây dựng chính phủ kiến tạo là tiếp tục tinh thần đổi mới tư duy của Đảng trong hơn 30 năm vừa qua với tinh thần cái gì đưa đất nước phát triển , giàu mạnh và vì lợi ích quốc gia , dân tộc thì đó là việc phải làm , không ggiáo điều, sách vở , quan liêu , bảo thủ. |
Bởi vì những quan niệm mang tính to tát như thế , tôi thấy nó cứ ggiáo điềunhư thế nào đó. |
Cha mẹ quá nghiêm khắc và ggiáo điềuvới những quy tắc , hạn chế con bộc lộ suy nghĩ , hành vi chính là điều gây tổn hại đến trẻ. |
Đồng thời , bộ phim Chú ơi , đừng lấy mẹ con cũng không rao giảng lý thuyết về luân lý hoăc đạo đức một cách ggiáo điềuvà khô khan. |
* Từ tham khảo:
- giáo đường
- giáo giở
- giáo giới
- giáo hoá
- giáo hoàng
- giáo học pháp