giáng hương | dt. (thực): Loại cây to, lá kép, hoa chùm, trái giẹp tròn có từ một tới ba hột, lá phụ nhọn, chùm đơn, vòi nhuỵ mũi nhọn ở giữa trái (giống Indicus); lá phụ tà, chùm kép (giống Macrocapus); cuống trái dài 2 cm., hột mũi nhọn (giống Pedatus); Cuống 1 cm., có cánh, hột có mũi nhọn (giống Camdodianus) (Pterocarpus). |
giáng hương | - Loài cây gỗ có mùi thơm. |
giáng hương | dt. Cây phân bố chủ yếu ở miền nam Việt Nam (tập trung ở Biên Hoà và đảo Phú Quốc), cao tới 20-25m, đường kính gần 1m, tán dày, lá hình trái xoan, thon, mọc 5-9-11 cái trên một cuống, hoa nhiều, vàng, thơm, gỗ rất quý có mầu nâu hồng, mịn cứng, đẹp và thơm mùi trầm hương, nhựa mầu đỏ dùng để nhuộm. |
giáng hương | .- Loài cây gỗ có mùi thơm. |
Bà tiên trỏ bảo rằng : Đứa con tôi đây tên là giáng hương , ngày trước gặp phải cái nạn trong khi đi xem hoa , nhờ chàng cứu gỡ , ơn ấy khôn quên , nay muốn cho nó kết duyên để báo đền ơn trước. |
giáng hương rót rượu. |
Từ đùa bảo giáng hương rằng : Thì ra tất cả các cõi trời đều có chuyện phối ngẫu cả. |
Chỗ giáng hương có bức bình phong trắng. |
Từ trỏ bảo giáng hương rằng : Nhà tôi đi về phía kia kìa , song biển cả trời xa , chẳng biết là ở tận đâu. |
Rồi nhân lúc rỗi , chàng nói với nàng rằng : Tôi bước khách bơ vơ , lòng quê bịn rịn , lệ hoa thánh thót , lòng cỏ héo hon , dám xin thể tình mà cho được tạm về , chẳng hay ý nàng nghĩ thế nàỏ giáng hương bùi ngùi không nỡ dứt. |
* Từ tham khảo:
- giáng phúc
- giáng sinh
- giáng thế
- giáng trần
- giạng
- gianh