gàn | đt. Cản, ngăn, không cho làm: Mới ra làm ăn bị gàn. |
gàn | tt. Ương-dở, tính hay cố-chấp, so-đo, không thiết-thực: Ông đồ gàn. |
gàn | - 1 tt Nói người có những ý nghĩ và hành động trái với lẽ thường: Ông đồ gàn. - trgt Chướng, không hợp lẽ thường: Không được nói (HCM). - 2 đgt Khuyên người ta không nên làm điều gì: Anh ấy định đấu tranh là cần thiết, sao lại gàn?. |
gàn | đgt. Khuyên hoặc can ngăn không nên làm việc đã định: Cô ấy thích đi thi anh đừng gàn. |
gàn | tt. (Người) có tính ương dở, trái lẽ thường: người gàn o tính gàn. |
gàn | tt Nói người có những ý nghĩ và hành động trái với lẽ thường: Ông đồ gàn. trgt Chướng, không hợp lẽ thường: Không được nói gàn (HCM). |
gàn | đgt Khuyên người ta không nên làm điều gì: Anh ấy định đấu tranh là cần thiết, sao lại gàn?. |
gàn | tt. Ương dở: Hé miệng nói ra gàn bát-sách (Ng.Khuyến) |
gàn | .- đg. Khuyên không nên làm: Anh cứ để tôi đi, đừng gàn tôi nữa. |
gàn | .- t. Nói người dớ dẩn, cư xử, hành động ương dở và lố lăng: Thầy đồ gàn. |
gàn | Ương dở: Người này có tính gàn. Văn-liệu: Mở miệng nói ra gàn bát sách (thơ cổ). |
gàn | Gạt đi, ngăn đi, không cho làm: Chưa làm đã có người gàn. |
Ăn mặc xuềnh xoàng thế nào xong thôi ; vì những áo cũ của con còn dùng được vài năm... Bà Hai ngắt lời : Cái cô này ggànlắm. |
Chương bực tức toan lên gác , thì Tuyết cố nín cười , bảo chàng : Anh đừng giận chứ , anh ggànlắm... Gàn à ? Vâng , gàn ! Gàn thật ! Yêu thì cứ yêu , bao giờ chán thì thôi. |
Lan lại nói : “Moa” cũng chịu “toa” gan thật , ở mãi được với lão giáo ggànấy... Hắn nợ như chúa chổm , phải không ? “Moa” thấy Hanh bảo thế. |
Nàng thấy người đóng vai thi sĩ hơi ggàn, chẳng đáng được Thuý Lan yêu. |
Nàng hơ tay bên ngọn lửa xanh bốc phùn phụt và bảo Hồng : Lửa cháy kêu vui nhỉ ? Mà ấm quá ! Như không để ý đến lời nói của bạn , Hồng cười hỏi : Chị trông hàm răng tôi có chướng không chị ? Nga cũng cười : Sao lại chướng ! Đẹp hẳn đấy chứ lị ! Chị không thấy Lương nó nhìn chị bằng con mắt khen ngợi và cảm ơn đấy ư ? Hồng rầu rầu nét mặt : Chị cứ nói bậy ! Nga vẫn cười : Lại bậy nữa ! Cái anh chàng khả ố quá ! Sao mà tôi ghét hắn thế ! Nga cười to đến nỗi Căn phải thức giấc ở buồng bên hỏi vọng sang : Hai cô có điều gì thú thế ? Nga đáp vội vàng " Không ạ " rồi hạ giọng nói tiếp bảo Hồng : Hắn ta ggànthực , chị ạ. |
Trước Lương còn mắng em ggàndở. |
* Từ tham khảo:
- gàn dở
- gàn gàn
- gàn quải
- gán
- gán ép
- gán gẩm