ễnh | đt. Phình to: Ễnh bụng ra đó. |
ễnh | - tt. (Bụng) to phình ra (chửa): đã ềnh bụng ra rồi, nghỉ việc đi thôi. |
ễnh | tt. (Bụng) to phình ra (chửa): đã ễnh bụng ra rồi, nghỉ việc đi thôi. |
ễnh | tt, trgt Nói bụng phình ra: Mới được năm tháng mà bụng đã ễnh ra thế à?. |
ễnh | .- ph. To phình (thường chỉ nói ễnh bụng). Ngr. Chửa, có mang (dùng với ý chế giễu): Con mới một năm đã ễnh bụng ra rồi. |
Tôi mà không giữ gìn thì nó ễnh bụng ra rồi , còn gì ?... Ông không tin phải không ? Đây không tin thì bằng cớ đây. |
Chẳng ai xấu bằng anh chồng tôi Cái râu rễ gộc , cái tóc rễ tre Cái bụng bè bè , hình như bụng cóc Học hành thời dốt , chữ nghĩa chẳng biết Nó bắt nó lèn , nó nêm như chạch Nó thở ành ạch , như cái ễnh ương. |
Những rặng tre lơ lửng vô số túi bọt bong bóng của ễnh ương , và kiến kéo nhau vón thành từng ngấn dài đỏ ối như đường ranh giới trên ngọn tre. |
Những rặng tre lơ lửng vô số túi bọt bong bóng của ễnh ương , và kiến kéo nhau vón thành từng ngấn dài đỏ ối như đường ranh giới trên ngọn tre. |
Hồi đi , con tắc kè ễnh bụng kêu è è , hồi về đã thấy đeo trên cột nhà mấy con tắc kè con , da chưa bông chưa hoa , mốc cời , đầu chờ vờ như cá lóc gặp nước mặn. |
Dân cư chỉ có vài nhà Cóc , mấy anh ễnh Uơng , Chẫu Chàng , Nhái Bén , một ếch Cốm và một chú Rắn Mòng. |
* Từ tham khảo:
- ễnh ương
- ệnh ạng
- ếp
- ệp
- êu
- êu