êm ả | tt. Lặng-lẽ, vắng tiếng động thiên-nhiên: Phải khi êm-ả trời chiều. |
êm ả | - t. Yên lặng: Chiều trời êm ả. |
êm ả | tt. 1. Tĩnh lặng, không có sự xáo động, gây cảm giác dễ chịu: Dòng sông êm ả trôi. 2. Yên ổn, xuôi thuận mọi chuyện: Cuộc sống êm ả. |
êm ả | tt Yên lặng: Chiều xuân êm ả như ru (Tản-đà); Phải đêm êm ả chiều trời (K). |
êm ả | tt. Yên, lặng-lẻ. |
êm ả | .- t. Yên lặng: Chiều trời êm ả. |
êm ả | Lặng-lẽ, không có tiếng động: Chiều trời êm ả. |
Độ ấy Trương hay đến nhà Thu luôn vì chỉ đến đó chàng mới không thấy mình là một người khốn nạn nữa , lòng chàng đổi khác hẳn , thư thái đón lấy sự sống bình thường và êm ả. |
Thu thấy những nỗi buồn giận Trương từ trước tan đâu cả , lòng nàng êm ả hẳn lại , chỉ còn tràn ngập tình thương một người đã khổ sở vì đã yêu mình. |
Một mối cảm động hơi buồn làm chàng rung động khi nhìn nét mặt hiền từ của bà Bát chàng nhớ lại mẹ chàng và tưởng tượng sẽ êm ả đến đâu nếu lúc này chàng còn có một người mẹ để an ủi mình. |
Tự nhiên thấy lòng mình êm ả lạ lùng : vô cớ chàng nghiêng đầu lắng tai nghe và lẩn với tiếng những người qua đường , chàng thấy tiếng Nhan thỏ thẻ bên tai : Em vẫn đợi anh trong ba năm nay... Cùng một lúc hiện ra hai con mắt đẹp hẳn lên vì sung sướng nhìn chàng sau bức giậu xương rồng , một buổi sáng mùa thu ở quê nhà. |
Dũng có cảm giác êm ả lạ lùng và cái quán hàng trong đó có Loan ngồi , chàng tưởng như một chốn ấm áp để chàng được cách biệt hẳn cuộc đời mà chàng thấy đầy phiền muộn , buồn bã như buổi chiều mờ sương thu ngoài kia. |
Lòng chàng thốt nhiên êm ả lạ lùng , chàng và cả cảnh vật chung quanh như không có nữa , chỉ là một sự yên tĩnh mông mênh , trong đó có tiếng Loan vang lên như có một nàng tiên đương gieo những bông hoa nở. |
* Từ tham khảo:
- êm ắng
- êm ấm
- êm chèo mát mái
- êm chuyện
- êm dịu
- êm đẹp