êm | bt. Dịu, mềm, dễ chịu, không cấn: Nệm êm, ngồi êm, nằm êm // (R) Im, không khua-động, không xào-xạt: Gió êm, câu chuyện đã êm; Trong êm ngoài ấm; Trông cho chân cứng đá mềm, Trời êm bể lặng mới yên tấm lòng (CD) // trt. Âm-thầm, không rùm-beng: Đi êm, làm êm, tính êm // Hết đau: Nghe êm. |
êm | - tt. trgt. 1. Mềm và dịu: Đệm êm 2. Yên lặng, không dữ dội: Bao giờ gió đứng sóng êm, con thuyền anh xuôi ngược qua đêm lại về (cd) 3. Nghe dễ chịu: Tiếng đàn rất êm, Giọng hát êm 4. Không rắc rối, không lôi thôi: Câu chuyện dàn xếp đã êm; Trong ấm, ngoài êm (tng) 5. Nhẹ nhàng trong chuyển động: Xe chạy êm. |
êm | tt. 1. Mềm, gây cảm giác dịu nhẹ, dễ chịu khi chạm vào: gối êm o Xe chạy êm o Chiếc đệm rất êm. 2. Yên ổn, không rắc rối, phiền phức gì: Mọi chuyện đều êm cả. |
êm | tt, trgt 1. Mềm và dịu: Đệm êm 2. Yên lặng, không dữ dội: Bao giờ gió đứng sóng êm, con thuyền anh xuôi ngược qua đêm lại về (cd) 3. Nghe dễ chịu: Tiếng đàn rất êm, Giọng hát êm 4. Không rắc rối, không lôi thôi: Câu chuyện dàn xếp đã êm; Trong ấm, ngoài êm (tng) 5. Nhẹ nhàng trong chuyển động: Xe chạy êm. |
êm | tt. Dịu, mềm: Nệm ngồi êm, nhạc êm tai. Sao cho trong ấm, thì ngoài mới êm (Ng.Du) // Nệm êm. Trời êm, êm trời. Nhạc êm. Êm chuyện. Êm tai. |
êm | .- t. 1. Mềm dịu: Cái đệm này êm. 2. Nhẹ nhàng dễ nghe: Khúc đàn êm tai. 3. Yên lặng, không có gió mưa: Êm trời. 4. Không lôi thôi rắc rối: Êm chuyện. |
êm | Dịu, mềm: Ngồi xe êm. Êm trời, êm tai, êm chuyện. Văn-liệu: Êm như ru. Êm như cát, mát như nước. Cách tường phải buổi êm trời (K). Sao cho trong ấm, thì ngoài mới êm (K). |
Những việc ấy , không ai bắt buộc nàng phải làm , nhưng nàng hiểu rằng không có thể nhường cho ai được , và nếu nàng không dúng tay vào tất trong nhà sẽ không được êm thấm , vui vẻ. |
Và lòng thương con đã nhiều lần làm bà gây trong óc những cảnh sống eêmđềm không nhọc nhằn vất vả của con gái vì được một người chồng giàu có. |
Lòng thương mẹ rạo rực trong tâm trí nàng , nhưng cũng không cản nổi sự sung sướng nàng đương cảm thấy trước một tương lai eêmđềm , nhàn hạ. |
Chàng mỉm cười : Thế thì mình tự tử thế nào được ? Trương nghĩ nếu làm thế nào rủ được Thu cùng tự tử thì cái chết của hai người sẽ êm ái lắm. |
Chiếc cửa sổ có ánh vàng , như mở ra cho Trương thấy qua màn bụi mưa đêm , tất cả các êm đềm nhạt nhẽo của cuộc đời. |
Ăn xong Trương đi ngủ ngay , đệm chăn ấy sao chàng thấy êm ái thế. |
* Từ tham khảo:
- êm ái
- êm ắng
- êm ấm
- êm chèo mát mái
- êm chuyện
- êm dịu