đớp | đt. Táp, dùng miệng ngoạm thật lẹ: Cá đớp bọt, đớp mồi // (B) Chớp, xớt, ăn-cắp, móc túi: Bị đớp mất cây bút máy. |
đớp | - đgt. Há miệng ngoạm rất nhanh: Cá đớp mồị |
đớp | đgt. Há miệng ngoạm rất nhanh: Cá đớp mồi. |
đớp | đgt Nói loài vật há mồm ngoạm nhanh thức ăn: Cá đớp mồi; Con cóc nằm nép bờ ao, lăm le lại muốn đớp sao trên trời (cd). |
đớp | đt. Nhảy lên mà ngoạm thật mau: Cá đâu đớp động dưới chân bèo (Ng.Khuyến) |
đớp | đg. Nói loài vật há mồm ngoạm nhanh thức ăn: Cá đớp mồi. |
đớp | Nhảy đến mà ngoạm nhanh lấy: Cá đớp mồi. Văn-liệu: Con cóc nằm ở bờ ao, Lăm-le lại muốn đớp sao trên trời (Việt-nam phong-sử). |
Mấy con cá vàng lên đớp ánh trăng trên mặt nước , dưới những cụm sương bồ ướt sương , chàng cho là những con vật kỳ quái biết cử động giữa một thế giới yên lặng nhưng có linh hồn. |
Tức thì , không ngần ngừ , hai ngón tay ông Cửu Thầy rón rén hạ xuống bàn cờ , như cái mỏ con gà mái thong thả hé ra , nghiêng nghiêng hạ xuống đất để đớp một cái mồi chắc chắn và béo bổ. |
Thấy con mối sắp sửa đớp mồi , Hồng nín hơi nằm chờ , vì lo sợ muốn kêu : “kìa nó bắt !”. |
Yên lặng , hai người nghe tiếng lá khô rơi trên cành cây ; dưới ao , một con cá đớp động chân bèo , làm mặt nước vòng ra ánh trăng lấp lánh. |
Ăn chanh ngồi gốc cây chanh Mẹ em ăn nói với anh thực thà Anh giết lợn giết gà Mẹ em lại kể con gà con kê Anh giận anh vác lợn về Họ hàng tóm tém cá trê đớp bèo Mẹ em xắn váy chạy theo Lại đây mẹ gả con Bèo cho anh. |
đớp một cái vào mỏ , là nó lừa lựa cắn nát cái kim ở đít ong ngay ? Còn như con chuồn chuồn thì nó chộp ngang cổ ong , bộ răng khoẻ như hai lưỡi kéo thép của nó xén đầu con ong làm cho đầu rơi tức khắc , nó không ăn hai cánh đâu , chỉ nhai nuốt khúc mình thôi ? Tôi ngồi nhìn lên kèo ong , thấy nó cũng giống như những tổ ong rừng vẽ trong sách vậy thôi. |
* Từ tham khảo:
- đớt đát
- đợt
- đt
- đth
- đu
- đu đủ