đu đủ | dt. (thực): Loại cỏ to, cây suôn, cao từ 2 tới 5 m., mủ trắng đục, lá to hình chân vịt, cuống dài bộng, hoa loại biệt-chu, trái to, tròn và dài, vỏ xanh, khi chín vàng cam, có nhiều hột nhỏ, cơm ngọt có 64 % nước, 8 % đường glucose, 0,6 % protêin, 0,22 % phosphore, 0,24 % calcium, 34 % gồm các sinh-tố A, C, B1, B2, PP, magnésium, sắt; mủ có chất cao-su, tùng-chỉ, aminô-acit, dầu, acit-malic và vài yếu-tố như lipase và papain (Carica Papaya). |
đu đủ | dt. 1. Cây trồng lấy quả, thân hình trụ không phân nhánh mang một bó lá to mọc cách, cuống hình ống dài, gân lá hình chân vịt, phiến lá chia 8-9 thuỳ sâu, hoa vàng nhạt, quả mọng to, khi chín màu vàng, thịt quả nhiều, ăn bổ. 2. Quả đu đủ và các sản phẩm làm từ loại quả này: ăn đu đủ tráng miệng o nộm đu đủ. |
đu đủ | dt Loài cây thân cột, cuống lá dài và rỗng, lá to, thứ có hoa cái thì có quả thứ có hoa đực chỉ có hoa: Quả đu đủ chín ăn ngọt. |
đu đủ | dt. (th) Loại cây, thân thẳng có trái ăn được. // Trái đu-đủ. Đu-đủ tinh. |
đu đủ | d. Loài cây có nhựa mủ, thân thẳng, ở phía ngọn có những lá to, cuống dài và rỗng, quả chín ăn ngọt. |
đu đủ | Một thứ cây, thân thẳng, có xơ, lá to, cuống dài và rỗng, quả ăn được. |
Gặp Tuất , con nuôi một bà mợ đang tỉa đu đủ ở đầu hiên , Loan ngồi xuống tỉa giúp. |
Giáp tường và rất đối nhau , hai cây đu đủ cao gần tới nóc nhà. |
Cây về bên nhà anh chị phán Căn là một cây đu đủ cái , quả mọc đầy chi chít và to béo. |
Biết bao chuyện đùa nghịch trẻ thơ ở chung quanh hai cây đu đủ ấy , khiến nay nhớ tới , Hồng không khỏi tiếc cái đời học sinh tự do của mình. |
Rồi thế nào , rút cục , hai bên cũng đem cây đu đủ của nhau ra chế giễu , bên có cây cái chê cây đực là cây vô tích sự ; bên này chê lại bên kia rằng đem quả chơi cảnh về mà kho tương. |
Nhưng sự tinh nghịch khó chịu nhất của bọn con trai là hễ cây đu đủ của hai cô nữ học sinh có một hai quả ương ương thì thế nào chờ đêm khuya họ cũng trèo lên lấy cho bằng được. |
* Từ tham khảo:
- đu đủ tía
- đu đủ rừng
- đu đưa
- đu mẹ
- đu-ra
- đu tiên