mập | tt. Béo, ú, có nhiều thịt nhiều mỡ: Ăn cho mập // (R) Lớn, to: Cá mập; cây chịu phân nên mập, sinh trái cũng mập. |
mập | - 1 dt Loài cá biển rất dữ: Bọn tư bản đế quốc chẳng khác gì những con cá mập. - 2 tt To béo: Hiến mập ra tới hai chục kí (NgKhải). |
mập | dt. Cá mập, nói tắt. |
mập | tt. To béo: ăn nhiều cho mập o Chồi cây rất mập. |
mập | dt Loài cá biển rất dữ: Bọn tư bản đế quốc chẳng khác gì những con cá mập. |
mập | tt To béo: Hiến mập ra tới hai chục kí (NgKhải). |
mập | dt. (đ) Cá lớn ở biển, rất dữ. |
mập | tt. Béo. |
mập | .- t. To béo đẫy đà: Người mập. |
mập | Loài cá bể lớn và dữ. |
mập | To đẫy-đà: Người mập. |
Tôi trả lời một cách mập mờ : Chắc có sự gì lạ. |
Bán tín bán nghi , chàng bịa ra một câu nói mập mờ : Tôi thấy nói từ độ ấy anh chịu khó chữa lắm cơ mà ? Trương tưởng là Chuyên biết rõ các việc chàng làm nên nói mỉa chàng : Vâng tôi chịu khó chữa lắm. |
Trong bức thư Trương có ý một cách rất mập mờ về chỗ đi chơi để Thu không nghi ngờ là chàng định tâm sửa soạn từ trước. |
Nàng chỉ biết cần gặp Dũng trước khi đi , nhưng nàng mập mờ không hiểu gặp Dũng để làm gì. |
Về chỗ Loan đâm chồng , báo nói mập mờ lắm... Thảo cau mày đáp : Báo này xưa nay vẫn ghét bọn gái mới. |
Vì cái tình thế rất mập mờ của Dũng và Loan lúc đó nên những lời nói ra thành rụt rè ý nhị quá , bóng gió xa xôi. |
* Từ tham khảo:
- mập lù
- mập lút
- mập mạp
- mập mập
- mập mờ
- mập múp