mập mờ | trt. Lờ-mờ, không tỏ: Đèn mập-mờ, đường đi mập-mờ // bt. (B) Không rõ-ràng, khó hiểu: Câu văn mập-mờ, thái-độ mập-mờ, nhớ mập-mờ. |
mập mờ | tt. 1. Lờ mờ, không sáng tỏ: đèn đóm mập mờ. 2. Không rõ ràng, dứt khoát, khôngbiết hiểu thế nào cho phải: ăn nói mập mờ o thái độ mập mờ o Mập mờ đánh lận con đen. |
mập mờ | tt, trgt Không rõ ràng; Không phân minh: Mập mờ đánh lận con đen, bao nhiêu cũng bấy nhiêu tiền mất chi (K); Trách người thế mập mờ có một, bỏ vàng mười mà chuốc than ba (BNT). |
mập mờ | tt. Không rõ ràng. |
mập mờ | .- Không sáng tỏ, không dứt khoát: Nói mập mờ; Mập mờ đánh lận con đen (K). |
mập mờ | Không tỏ rõ, không phân-minh: Ngọn đèn mập-mờ. Câu văn mập-mờ. Văn-liệu: Mập-mờ đánh lận con đen (K). Mập-mờ phải trái, bà lão trôn kim (Phú thế-tục). |
Tôi trả lời một cách mập mờ : Chắc có sự gì lạ. |
Bán tín bán nghi , chàng bịa ra một câu nói mập mờ : Tôi thấy nói từ độ ấy anh chịu khó chữa lắm cơ mà ? Trương tưởng là Chuyên biết rõ các việc chàng làm nên nói mỉa chàng : Vâng tôi chịu khó chữa lắm. |
Trong bức thư Trương có ý một cách rất mập mờ về chỗ đi chơi để Thu không nghi ngờ là chàng định tâm sửa soạn từ trước. |
Nàng chỉ biết cần gặp Dũng trước khi đi , nhưng nàng mập mờ không hiểu gặp Dũng để làm gì. |
Về chỗ Loan đâm chồng , báo nói mập mờ lắm... Thảo cau mày đáp : Báo này xưa nay vẫn ghét bọn gái mới. |
* Từ tham khảo:
- mập tù lù
- mập ù
- mập ú
- mập ú ù
- mất