mất | bt. tng Thất, lạc nơi khác, không tìm ra: Bỏ mất, làm mất, đâu mất; Ông mất của kia, bà chìa của nọ // Tốn hao: Tiền mất tật còn; Cha đời cái áo rách nầy, Mất chúng mất bạn vì mầy áo ơi (CD). // Tiêu tan: Mất giá-trị, mất tinh-thần; Mất người còn chút của tin (K). // Khuất, chết: Vợ tôi đã mất lâu; Mất mẹ mất cha thật là khó kiếm, Mất vợ mất chồng dễ kiếm như chơi (CD). // Qua khỏi, không còn thấy: Biệt mất, chạy mất, chết mất, đi mất; Đá kia còn biết xuân già mất, Huống trách chi người lúc trẻ-trung (HXH.) |
mất | - I. đgt. 1. Chẳng còn có nữa: mất chiếc xe đạp mất tín hiệu mất lòng tin. 2. Hết chừng bao nhiêu tiền của, sức lực, thời gian: tiêu mất nhiều tiền mất thời gian vô ích. 3. Chết (hàm ý tiếc thương): bố mẹ mất từ lúc còn nhỏ. II. trt. 1. Từ biểu thị ý xảy ra một sự việc một cách đáng tiếc: quên khuấy mất muộn mất rồi. 2. Từ biểu thị mức độ cao của trạng thái tình cảm: vui quá đi mất. |
mất | I. đgt. 1. Chẳng còn có nữa: mất chiếc xe đạp o mất tín hiệu o mất lòng tin. 2. Hết chừng bao nhiêu tiền của, sức lực, thời gian: tiêu mất nhiều tiền o mất thời gian vô ích. 3. Chết (hàm ý tiếc thương): bố mẹ mất từ lúc còn nhỏ. II. trt. 1. Từ biểu thị ý xảy ra một sự việc một cách đáng tiếc: quên khuấy mất o muộn mất rồi. 2. Từ biểu thị mức độ cao của trạng thái tình cảm: vui quá đi mất. |
mất | đgt 1. Không còn nữa, Không giữ được quyền sở hữu: Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ không chịu mất nước (HCM). 2. Để rời khỏi mình: Thương binh mất một tay; Đánh rơi cái ví, mất hết giấy tờ. 3. Bị chia li với người thân: Cháu bé mất mẹ. 4. Chết: Vợ anh ấy mới mất vì tai nạn. 5. Phải dùng bao nhiêu thời gian: Mất năm ngày mới làm xong việc ấy. 6. Bỏ phí: Mất thì giờ vì những chuyện rắc rối. 7. Không còn giữ được cái đáng lẽ phải giữ: Mất uy tín; Mất tín nhiệm; Cả giận mất khôn (tng). trgt 1. Không còn giữ được: Đánh mất cái đồng hồ; Bỏ mất một người con. 2. Từ chỉ điều đáng tiếc: Dịp may qua mất rồi; Tôi quên mất việc ấy; Bây giờ mới đi thì muộn mất rồi. |
mất | đt. 1. Không còn, hết cả: Mất bò mới lo làm chuồng (T.ng) Mất người còn chút của tin (Ng.Du) // Mất hứng. Mất công quyền. 2. Chết: Ông ấy vừa mất. |
mất | .- I. đg. 1. Không có nữa, không còn giữ được quyền sở hữu: Mất hết vốn. 2. Để vương: Đánh rơi cái ví mất sạch giấy tờ. 3. Bị chia ly với ai: Cháu bé mất cha từ sớm. 4. Chết: Bố cháu mất năm ngoái. 5. Không còn giữ được một phần thân thể hoặc một tính chất, khả năng cố hữu: Anh thương binh mất một tay; Mất ngủ; Mất trí; Mất sức lao động. 6. Tiêu dùng: Phải mất sáu ngày mới xong. 7. Sử dụng mà không đạt được kết quả mong chờ: Mất công; Mất thì giờ. 8. Không còn theo dõi, kiểm soát làm chủ được nữa: Mất thăng bằng; Cả giận mất khôn (tng). 9. Không đạt hay duy trì được thế lợi cho mình: Mất uy tín; Mất tín nhiệm. II. Từ đặt sau một động từ để biểu thị ý để xảy ra một việc đáng tiếc: Đánh vỡ mất cái bát. |
mất | 1. Thất lạc, không còn: Mất của. Mất tích. Văn-liệu: Tiền mất, tật mang (T-ng). Được lòng đất, mất lòng đò. Mất tiền thật mua của dả. Mất lòng trước được lòng sau. Ông mất của kia, bà chìa của nọ. Trâu trắng đến đâu, mất mùa đến đấy. Mất trộm rồi mới rào nhà (T-ng). Mất người còn chút của tin (K). Mất công mười mấy năm thừa ở đây (K). Mất cả chì lẫn chài. Mất bò mới lo làm chuồng (T-ng). 2. Chết: Ông ấy mất đã lâu. |
Bà thở dài : " Rõ chán ! Nước mưa chẳng thông tráng nồi , lại ướt mất mẻ rơm ". |
Mợ phán , một người rất bủn xỉn , chi ly , e tốn kém quá , chân thật trả lời : Biết về sau này thế nào ; vả lo liệu cho xong , bây giờ cũng mất ngoài trăm đồng. |
Đây sang đấy cũng như đi chợ , xa xôi khó nhọc gì ! Một đồng xu cũng chẳng mmất. |
Nhưng con gái lớn phải đi lấy chồng ; đó là một sự tất nhiên , nên mmấtcái vui sum họp bà cũng không thấy bực tức. |
Vậy bảy chục đồng mà bỏ đi một chục đồng... Bà đếm bảy chiếc đũa rồi lấy ra một chiếc ; bà lại cẩn thận đếm những chiếc đũa còn lại : Một , hai , ba , bốn... Còn tất cả là sáu chục đồng... Thế bây giờ mới lại bỏ vợi đi một đồng nữa... Sáu chục đồng mà tiêu đi mmấtmột đồng thì còn lại năm mươi chín đồng. |
Tôi muốn cái lộc của cháu đi lấy chồng chứ , còn của đi vay thì kể gì ! Hai bà cứ giằng giai như thế mãi , bà Thân e tiền cưới ít , làng người ta cười là hám ông phán , mang bán rẻ con ; bà Tuân sợ mmấtnhiều tiền quá lại bị con gái kỳ kèo. |
* Từ tham khảo:
- mất bò mới lo làm chuồng
- mất cả chì lẫn chài
- mất cả vốn lẫn lãi
- mất cắp
- mất còn quản bao
- mất công