máu ghen | dt. Nư giận do tánh ghen-tuông sanh ra: Máu ghen ai chẳng chau mày nghiến răng (K). |
máu ghen | dt. Tính ghen tuông: nổi máu ghen. |
máu ghen | dt Tính hay ghen: Vợ đã có máu ghen, anh chồng lại hay lăng nhăng. |
máu ghen | dt. Tính hay ghen: Máu ghen đâu có lạ đời nhà ghen (Ng.Du) |
máu ghen | .- Tính hay ghen tuông. |
Rồi mamáu ghendưa lên , mợ hăng hái nhảy xổ lại tát Trác túi bụi vào mặt mũi. |
Lúc ban đầu , cứ nghĩ đến Văn là Minh không chịu được , thế nào cũng phải nổi mmáu ghentuông ; hễ gặp mặt là buông toàn những lời cay đắng bất mãn. |
Những lúc nhận được nhiều tấm thư tình của nữ độc giả gửi cho chồng hồi chàng vẫn còn mù , nàng cũng ‘nổi mmáu ghentuông’ như những người đàn bà khác , quyết không chịu đọc cho chồng nghe. |
Nổi mamáu ghen nửa đêm chủ tịch xã đánh người cùng xóm. |
Chị nhu nhược đến mức có lần thấy chồng dắt gái vào nhà nghỉ , mamáu ghenồng lộn nhưng chồng về rủ rỉ mấy câu lại ngã vào vòng tay như chưa từng có chuyện gì. |
Thấy anh H cởi trần , mặc quần dài và ngồi cạnh chị N trong phòng ngủ , Hiệp nổi mamáu ghenuông. |
* Từ tham khảo:
- máu khô
- máu lạnh
- máu lửa
- máu mặt
- máu me
- máu mê