máu mê | dt. Tánh ham-mê: Máu mê cờ-bạc. |
máu mê | - Tính hay ham thích quá độ: Máu mê cờ bạc. |
máu mê | đgt. Ham thích thái quá, đến mức mê muội, không còn biết gì đến việc khác nữa: máu mê cờ bạc o máu mê rượu chè. |
máu mê | tt Có tính ham thích những thú vui không lành mạnh: Vì máu mê cờ bạc anh ta chẳng nghĩ gì đến vợ con. |
máu mê | dt. Tính hay mê. |
máu mê | .- Tính hay ham thích quá độ: Máu mê cờ bạc. |
máu mê | Có tính ham-mê: Máu-mê cờ-bạc. |
Anh ham xóc đĩa cò quay máu mê cờ bạc , lại hay rượu chè Eo sèo công nợ tứ bề Kẻo lôi người kéo , ê chề lắm thay ! Nợ nần em trả , chàng vay Kiếp em là kiếp kéo cày đứt hơi ! Anh hùng ẩn sĩ quy điền Kiếm nơi cha thảo mẹ hiền gửi thân. |
Chiếu bạc của Năm Sài Gòn giải được " vía " hay sao mà một phần người đi xem hội Đình chiến ở trước nhà Hát tây kéo nhau đến , xúm đông xúm đỏ , vòng trong vòng ngoài , người đánh cũng lắm , khách máu mê không tiền chầu rìa cũng nhiều. |
Phạm vào cái thói cờ bạc thì đàn bà còn máu mê hơn đàn ông. |
Nhận xét về đặc tính chung của người Việt , trong Việt Nam lược sử , sử gia Trần Trọng Kim cho rằng dân Việt Nam có tính máu mê cờ bạc. |
Thư viện Quốc gia cũng là nơi đánh bạc của sinh viên , từ ba cây , xóc đĩa đến Tiến lên , có sinh viên máu mê cờ bạc khi đó bây giờ thành đại gia. |
Hiệu quả kinh tế thấp , chậm lớn , chỉ có ai mmáu mêlắm , hoài cổ lắm mới nuôi gà Hồ. |
* Từ tham khảo:
- máu nóng
- máu què
- máu rơi thịt nát
- máu tham
- máu thịt
- máu xương