mang ơn | đt. Chịu ơn, được người cứu-giúp và nhớ mãi cảm-tình đối với người ấy: Em tôi khát sữa bú tay, Ai cho bú thép ngày rày mang ơn (CD). |
mang ơn | - Chịu ơn người khác. |
mang ơn | đgt. Chịu ơn người khác: Suốt đời tôi mang ơn bác ấy. |
mang ơn | đgt Nhớ công ơn của người khác đối với mình: Suốt đời mang ơn nuôi nấng của cha mẹ. |
mang ơn | .- Chịu ơn người khác. |
Ngập ngừng , chàng trả lời : Thưa sư cô... nhưng... Không thấy Dũng nói hết câu , sư cô hỏi : Ông bảo sao ? Thưa cô... sư cô tha lỗi cho , tôi mang ơn sư cô , nhưng đời tôi , tôi có kể làm gì , tôi rất ngại cho sư cô. |
Và nàng ranh mãnh hỏi tiếp : Anh có mang ơn dì tôi không ? Thưa cô , mà ơn việc gì ? Còn khéo giả vờ ! Nhờ người ta giữ anh Minh ở đây cho nên anh mới được tự do hú hí với cô hàng hoa xinh đẹp kia mà lại còn hỏi ơn về việc gì ! Văn tức bực vô cùng. |
Bẩm cụ , cụ mua nhà cho cháu là phúc cứu sống được hai chị em cháu , có gì mà ngại , chắc thầy cháu dưới suối vàng cũng phải mang ơn cùng cụ...Bẩm , vả lại cháu cần tiền thì cụ giả rẻ cháu cũng phải bán. |
Biết bao nhiêu công lao đó , người người đều mang ơn. |
Anh Kiên mang ơn chị , thì tôi cũng mang ơn chị. |
Cảm động và đời đời mang ơn những người bạn đã cứu sống mình nhưng suốt mười một năm anh không nghĩ đến ngày trở về. |
* Từ tham khảo:
- mang tai mang tiếng
- mang tang
- mang thích tại bối
- mang tiếng
- mang tủi đeo sầu
- màng