mang nặng đẻ đau | 1. Bao nhọc nhằn vất vả từ việc thai nghén, sinh nở đến nuôi duỡng trưởng thành: Đứa con mang nặng đẻ đau đã ra đi không trở lại. 2. Bao nhọc nhằn, bao vất vả, suy nghĩ lo toan để tạo lập xây dựng nên: những chiếc máy đã xuất xưởng với bao công mang nặng đẻ đau. |
mang nặng đẻ đau | ng Nói công sinh đẻ của người mẹ chịu đau đớn vì người con: Người con có hiếu không bao giờ quên cái ơn mang nặng đẻ đau của mẹ mình. |
mang nặng đẻ đau |
|
mang nặng đẻ đau |
|
Rằng chỉ có bà mang nặng đẻ đau mới thấy xót , mới tủi hổ khi con bà hoảng sợ đến khiếp đảm mà nhà nó không thèm hỏi lấy một lời. |
Thiêng liêng hơn đứa con mang nặng đẻ đau đó còn cả xóm làng này , còn cả cái hang đang chống trả quyết liệt này. |
Rằng chỉ có bà mang nặng đẻ đau mới thấy xót , mới tủi hổ khi con bà hoảng sợ đến khiếp đảm mà nhà nó không thèm hỏi lấy một lời. |
Chết một nỗi là sự hoài thai , sự mang nặng đẻ đau của Nguyễn Minh Châu lần này to lớn quá. |
Nhiều khi bà tự hỏi liệu chúng có thật sự phải con bà mang nặng đẻ đau , hay chính ông mới chính là cha ruột của chúng. |
Bà luồn bàn tay nhăn nhúm vào tóc em , bảo , người mẹ phải chọn cách rời xa giọt máu mình mang nặng đẻ đau thật chẳng dễ dàng. |
* Từ tham khảo:
- mang nhiễu
- mang ơn
- mang tai
- mang tai mang tiếng
- mang tang
- mang thích tại bối