đệm | dt. Tấm manh đương bằng bàng: Tấm đệm, bao đệm, đệm nóp // X. Nệm. |
đệm | đt. Độn, chèn, lót ở giữa, xen ở giữa cho kín, cho giáp hai đầu: Đệm thêm, nhạc đệm, tiếng đệm // dt. (chm) Vòng da hoặc cao-su chêm ở các nắp hơi hoặc nước. |
đệm | - dt. (cn. nệm) 1. Đồ dùng có nhồi bông, hoặc lông, hoặc cỏ, hoặc rơm, để nằm hoặc ngồi cho êm: Già yếu, hay đau lưng, cần nằm đệm 2. Thứ gì đặt vào giữa để giảm sự cọ xát: Dùng miếng cao-su làm đệm. // đgt. 1. Chêm thêm vào giữa cho bớt cọ xát: Đệm rơm vào thùng cốc thuỷ tinh 2. Cho thêm một chất khác vào: Chăn bông, đệm quế, dốc lòng chờ đợi ai (cd) 3. Đặt chen vào giữa: Họ Nguyễn đệm tiếng Văn; Họ bố là Đặng lấy họ mẹ là Trần đệm vào giữa 4. Chơi một nhạc cụ phụ thêm cho một lời hát hoặc một nhạc cụ khác: Đệm dương cầm cho một tốp đồng ca. |
đệm | I. dt. 1. Đồ dùng bằng chất xốp, mềm để trải giường, ghế: đệm giường o ghế có đệm o bộ sa-lông đệm mút. 2. Phần lót giữa hai vật hay cọ xát: miếng đệm bị rách. II. đgt. 1. Đặt thêm vào để giảm bớt sự cọ xát: đệm miếng cao su vào. 2. Phụ thêm nhạc khi hát: đệm đàn khi hát. 3. (Thao tác) phụ hoạ để tăng sức diễn cảm cho giai điệu chính trong âm nhạc. 4. Bồi thêm, tiếp thêm: đệm luôn cho nó một hèo o đệm thêm một câu làm cho nó nổi nóng. |
đệm | dt. Chiếu đan bằng cọng bàng dùng để lót phơi lúa. |
đệm | dt (cn. nệm) 1. Đồ dùng có nhồi bông, hoặc lông, hoặc cỏ, hoặc rơm, để nằm hoặc ngồi cho êm: Già yếu, hay đau lưng, cần nằm đệm 2. Thứ gì đặt vào giữa để giảm sự cọ xát: Dùng miếng cao-su làm đệm. đgt 1. Chêm thêm vào giữa cho bớt cọ xát: Đệm rơm vào thùng cốc thuỷ tinh 2. Cho thêm một chất khác vào: Chăn bông, đệm quế, dốc lòng chờ đợi ai (cd) 3. Đặt chen vào giữa: Họ Nguyễn đệm tiếng Văn; Họ bố là Đặng lấy họ mẹ là Trần đệm vào giữa 4. Chơi một nhạc cụ phụ thêm cho một lời hát hoặc một nhạc cụ khác: Đệm dương cầm cho một tốp đồng ca. |
đệm | 1. Đồ nhận bông gòn hay cỏ v.v... lót nằm, ngồi cho êm: Đệm hồng-thuý thơm tho mùi xạ (Ng.gia.Thiều). // Đệm hồng-thuý, đệm thêu bằng lông chim phỉ-thuý sắc xanh đỏ. 2. Đỡ, lót ở giữa: Đệm thêm mấy miếng gỗ cho cân. // Chữ đệm. Chính phủ đệm. |
đệm | d. Cg. Nệm. 1. Đồ dùng bằng vải có nhồi bông, rơm, lông hay cỏ, để nằm, ngồi cho êm, ấm. 2. (đph). Chiếu cói sợi giẹp, đan vuông. |
đệm | đg. 1. Kê thêm, chêm vào để cho khỏi va chạm: Đệm rơm vào hòm cốc tách. 2. Phụ vào, xếp vào giữa: Đệm một tiếng giữa họ và tên. 3. Cg. Đệm đàn. Dùng một nhạc cụ đưa âm cho tiếng hát hay cho một nhạc cụ khác: Đệm dương cầm. |
đệm | Đồ nhồi bông hay lông để nằm, ngồi cho êm: Đệm gường, đệm ghế, đệm võng. Văn-liệu: Đệm lông thuý thơm-tho mùi xạ (C-o). Truyền đem gối đệm nghỉ mình khoang trong (Nh-đ-m). Kẻ lồng đệm thuý, người dàn chiếu hoa (H-T). Thân chẳng quản màn sương, đệm giá (văn tế trận vong tướng sĩ). |
đệm | Đỡ, lót, chêm: Đệm miếng gỗ cho khỏi kênh; nói đệm; chữ đệm. |
Ăn xong Trương đi ngủ ngay , đệm chăn ấy sao chàng thấy êm ái thế. |
Thảo quay về phía một cô thiếu nữ ngồi ở ghế đệm dài , rồi hỏi : Thế nào , chị Loan đã biết tin cô Minh Nguyệt tự tử chưa ? Loan đáp : Tôi biết rồi , biết trước khi họ đăng báo , vì tôi có quen cô ta. |
Loan ngồi ngả đầu vào đệm xe yên lặng nhìn qua cửa kính ô tô ngắm những rặng núi xa lẫn trong mây. |
Phần thì say quá , phần thì nói nhiều hoá mệt , Loan ra ngồi ở ghế đệm dài , gục đầu vào tay , thiếp đi. |
Thảo bảo bạn ra ngồi ở ghế đệm dài , rồi cắt cam mời bạn ăn. |
Ông phán lại đệm thêm một câu : Thì chính vì thế nó mới hư. |
* Từ tham khảo:
- đệm cát
- đền
- đền
- đền bồi
- đền bù
- đền đài