đền bù | đt. Bù thêm vì vật đền không cân-xứng: Chịu cơm thuốc, còn phải đền-bù thiệt-hại mấy ngày công mà nạn-nhân phải nằm dưỡng bệnh. |
đền bù | đgt. Trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao: đền bù thiệt hại. |
đền bù | đgt Đền lại sự thiệt thòi, sự vất vả: Kiếp xưa đã vụng đường tu kiếp này chẳng kẻo đền bù mới xuôi (K). |
đền bù | đt. Nht. Đền-bồi: Kiếp nầy chẳng quan đền bù mới xuôi (Ng.Du). |
đền bù | Cũng nghĩa như "đền-bồi": Kiếp này chẳng quản đền bù mới xuôi (K). |
Bao nhiêu hạnh phúc êm đềm sẽ đón chào em , và đền bù cho em một cách xứng đáng. |
Anh muốn cả hai cùng được hưởng hạnh phúc , cùng được đền bù xứng đáng với những gì đã cao cả hy sinh... Em ở lại hạnh phúc , vui vẻ sống nhé. |
Tôi tự bắt tôi phải sống , mà sống một cách khốn nạn để trả nợ , để đền bù lại cho tấm lòng bội bạc của tôi. |
Anh ơi có chí canh nông Chín phần ta cũng được trong tám phần Can chi để ruộng mà ngâm Làm ruộng lấy lúa nuôi tằm lấy tơ Tằm có lứa , ruộng có mùa Chăm làm trời cũng đền bù có khi. |
BK Anh ơi cố chí canh nông Chín phần ta cũng dự trong tám phần Hay gì để ruộng mà ngăn Làm ruộng lấy lúa nuôi tằm lấy tơ Tằm có lứa , ruộng có mùa Chăm làm trời cũng đền bù có khi. |
Anh ơi cố chí canh nông Chín phần ta cũng giữ trong tám phần Can chi để ruộng mà ngâm Lấy ruộng lấy lúa , chăn tằm lấy tơ Tằm có lứa , ruộng có mùa Chăm làm trời cũng đền bù có khi. |
* Từ tham khảo:
- đền mạng
- đền ơn trả nghĩa
- đền rồng
- đền tội
- đến
- đến chậm gậm xương