đền | dt. Nhà to nguy-nga của bậc vua chúa; nơi thờ thần-thánh: Đền vua, Đền ông hoàng; Phá đền rồi lại lập đền, Nào ai cướp nước tranh quyền chi ai (CD). |
đền | đt. Thường, trả lại, làm lại những gì mình làm hư hao hay mất của người: Bắt đền; Muốn sống đem vôi quét trả đền (HXH) // Bù, đáp lại cho cân-xứng: Đền ơn, Công cha nghĩa mẹ chớ quên, Ơn vua lộc nước mong đền con ơi (CD). |
đền | - 1 d. 1 cn. đền rồng. Nơi vua ngự ngày xưa. Quỳ tâu trước sân đền. 2 Nơi thờ thần thánh hoặc những nhân vật lịch sử được tôn sùng như thần thánh. Đền Hùng. Đền Kiếp Bạc. - 2 đg. 1 Trả lại cho người khác tương xứng với sự tổn thất, thiệt hại mà mình gây ra. Đền tiền. Bắt đền*. 2 Trả lại cho người khác tương xứng với công của người đó đối với mình. Đền ơn. Đền công khó nhọc. |
đền | dt. 1. Công trình kiến trúc tôn giáo xây dựng ở những nơi liên quan đến truyền thuyết hay sự tích, cuộc sống của thần hoặc người có công đức lớn với dân tộc được tôn thờ. 2. Nơi vua ngự ngày xưa; đền rồng. |
đền | đgt. 1. Trả lại tương xứng với cái bị mất hoặc hư hỏng: làm mất thì phải đền. 2. Trả lại, đáp lại xứng với công đức: đền ơn trả nghĩa. |
đền | dt 1. Nơi vua ngự (cũ): Đền rồng 2. Nơi thờ thần thánh hay các bậc anh hùng lịch sử: Dắt díu đưa nhau đến cửa đền (HXHương); Đền Sòng; Đền Kiếp-bạc. |
đền | đgt 1. Bù lại cái mình đã hưởng: Ai ăn cau cưới thì đền, tuổi em còn bé chưa nên lấy chồng (cd) 2. Bù lại cái mình làm hỏng: Bắn súng chẳng nên phải đền đạn (tng) 3. Báo đáp lại: Đền ơn cha mẹ. |
đền | dt. Chỗ vua ở, chỗ thờ: Tạ từ lạy trước đến rồng (Nh.đ.Mai) Lúc cười sương cợt tuyết đền phong (Ng.gia.Thiều). // Đền đài. Đền miếu. Đền rồng. Đền thờ. |
đền | đt. Bù lại, báo lại: Ơn trả nghĩa đền. Ai ăn cau cưới thì đền, Tuổi em còn bé, chưa nên lấy chồng (C.d) Ngỡ đem tất cỏ quyết đền ba xuân (Nh.đ.Mai). // Đền mạng. |
đền | d. 1. Nơi vua ngự (cũ): Đền rồng. 2. Nơi thờ thần thánh hay các bậc vĩ nhân: Đền Sòng; Đền Kiếp Bạc. |
đền | đg. 1. Bù lại cái đã mất. 2. Báo đáp lại: Đền công ơn cha mẹ. |
đền | 1. Chỗ vua chúa ngự: Tạ từ lạy trước đền rồng (Nh-đ-m). Văn-liệu: Lúc cười sương cợt tuyết đền phong (C-o). Đền loan, gác phụng sum vầy (H-Chừ). 2. Nhà thờ thần thánh: Đi lễ khắp đền nọ phủ kia. |
đền | Bù lại, báo lại: Đánh mất phải đền; đền ơn cha mẹ. Văn-liệu: Đền ơn trả nghĩa. Đánh đau phải đền đòn. Thầy phù-thuỷ phải đền gà. Được thì chia bảy, chia ba, Thua thì phải ngửa ngực ra mà đền. Ai ăn cau cưới thì đền, Tuổi em còn bé chưa nên lấy chồng. Dưỡng-sinh đôi đức tóc tơ chưa đền (K). Làm con trước phải đền ơn sinh-thành (K). Non vàng chưa dễ đền bồi tấm thương (K). Dễ đem gan óc đền nghì trời mây (K). Ngỡ đem tấc cỏ quyết đền ba xuân (Nh-đ-m). |
Ăn ở có nhân , có đức , trời lại đền công cho , đi đâu mà thiệt. |
Lầm phải đền thì chết. |
Phải đền à ? Chứ gì. |
Không đền thì ngồi tù thay. |
Nếu mình không biết đền thiêng mà lại cầu khẩn thì thánh đâu có ban phúc cho như thế này... Trông nó giống bố nó như tạc khuôn... con trai giống bố rất tốt. |
Suốt mấy giờ đồng hồ , nàng đã được thoả thích chạy chơi hết các đồi gần đền Mẫu. |
* Từ tham khảo:
- đền bù
- đền đài
- đền mạng
- đền ơn trả nghĩa
- đền rồng
- đền tội