đền bồi | đt. Đáp lại, trả lại cho cân-xứng: Mẹ cha trượng quá ngọc vàng, Đền-bồi sao xiết muôn ngàn công ơn (CD) // Bồi thường: Có việc, hãng bảo-hiểm đền-bồi mau lẹ. |
đền bồi | đgt. 1. Nh. Đền đáp: Còn thân ắt phải đền bồi có khi (Truyện Kiều). 2. Bồi thường: đánh mất thì phải đền bồi. |
đền bồi | đgt Đáp lại cái ơn, sao cho xứng đáng: Còn thân ất cũng đền bồi có khi (K). |
đền bồi | đt. Báo lại, trả lại: Non vàng chưa dễ đền bồi tấm thương (Ng.Du) |
đền bồi | đg. Trả ơn lại: Đền bồi công ơn cha mẹ. |
đền bồi | Cũng nghĩa như chữ "đền": Còn thân ắt hẳn đền bồi có khi (K). |
Cha mẹ tóc bạc da mồi Ơn thâm em đền bồi không phỉ Nên em giãi thân hèn , kim chỉ nuôi thân Ơn cha rộng thinh thinh như biển Nghĩa mẹ sâu thăm thẳm tợ sông Thương cho thân em là gái chưa chồng Mà lắm điều cực nhọc , não lòng thế ni Công sanh dục , bằng công tạo hoá Có cha mẹ sau mới có chống Em nhớ khi dìu dắt ẵm bồng Cho nên ngày nay , dẫu thiên lao vạn khổ , em cũng vui lòng chẳng than. |
Trong chiều nay , 10.4 , ông Đoàn Ngọc Hải đã có buổi làm việc , bắt buộc công ty Xuất nhập khẩu Viễn Đông (đơn vị thi công móc sắt) phải có thư xin lỗi và có trách nhiệm dđền bồithiệt hại cho nữ du khách này 1.000 USD. |
* Từ tham khảo:
- đền đài
- đền mạng
- đền ơn trả nghĩa
- đền rồng
- đền tội
- đến