danh phận | dt. Danh-giá, chức-phậnLo xong danh-phận rồi sẽ cưới vợ. |
danh phận | - dt. Danh hiệu và chức phận:? làm nên danh phận. |
danh phận | dt. Danh hiệu và chức phận: làm nên danh phận. |
danh phận | dt (H. phận: phần việc) 1. Công danh và chức phận: Thương thay tài trí ở đời, nhờ đường danh phận, nhờ nơi tơ hồng (LVT) 2. Cương vị: Ngây thơ chẳng biết là danh phận gì (K). |
danh phận | dt. Danh và chức-phận: Làm nên danh-phận. |
danh phận | d. 1. Chức vụ và địa vị. 2. Cương vị: Ngây thơ chẳng biết là danh phận gì (K). |
danh phận | Danh-hiệu và chức-phận: Làm nên danh-phận. |
Ai ơi ! có câu thơ rằng : \ " Gửi thư rồi lại phong thư \ " Lá thắm cành xanh \ " Lênh đênh nổi giữa dòng nước chảy \ " Nhác trông lên bức gấm đề thư \ " Sao thầy mẹ người chả thương kẻ đào tơ liễu yếu \ " Sao thầy mẹ người chả khéo liệu khéo lo \ " Để cho ngựa Hồ chim Việt “Chim Việt đủ đôi \ " Chim Việt đôi nơi \ " Gần chả nên gần \ " Xa chả nên xa \ " Nhớ khách trăng già \ " Dan díu chi mãi \ " Biết bao giờ cho nên danh phận \ ". |
Thím Bảy thấy chồng hân hoan ra mặt , như vừa được chính thức nhận một danh phận. |
Tướng quân Trần Hựu nói : "Thuyền của thái hậu có tám dây kéo là quy chế của nhà Trần để tỏ rõ danh phận trên dưới" , lập tước rút gươm cắt dây bỏ bớt đi. |
Xuống chiếu rằng : "Đặt Thái tử để vững gốc rễ , lập con đích để chính danh phận. |
Hoàng tử Bang Cơ thể chất vàng ngọc , tư thái anh minh , vừa có uy vọng của một bậc quân vương , lại đúng danh phận là con đích tôn quý. |
Thứ ddanh phậntạm bợ ở đời , đợi hoài không một lần bồi hoàn , chờ mãi chẳng... Ngọc Thi. |
* Từ tham khảo:
- danh quá kì thực
- danh sách
- danh sĩ
- danh số
- danh sơn
- danh sư