dân tộc ít người | dt. Dân tộc có số dân ít cư trú trong cộng đồng quốc gia nhiều dân tộc (có một dân tộc đa số) sống ở vùng hẻo lánh, ngoại vi; vùng ít phát triển về kinh tế xã hội. |
921 Chỉ các dân tộc ít người sống trên lãnh thổ Đại Việt thời đó. |
Điển hình là các vùng miền núi , vùng có nhiều khó khăn , chủ yếu là đồng bào ddân tộc ít ngườiđã chủ động khai thác , phát huy lợi thế về đất và rừng , chuyển đổi cơ cấu cây trồng , đặc biệt là tăng diện tích cây công nghiệp , cây ăn quả có giá trị kinh tế cao hơn. |
Tình hình hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh cho người dân tại các xã nghèo tỉnh Cao Bằng Cao Bằng là tỉnh miền núi , biên giới , nằm ở phía Đông Bắc của Việt Nam với 90% tổng diện tích là rừng núi , tỷ lệ đồng bào các ddân tộc ít ngườichiếm đến 95%. |
Sự khác biệt về ngôn ngữ , phong tục tập quán , văn hóa và quan trọng hơn là đặc tính của người ddân tộc ít người, chỉ thực sự tin và làm theo khi nhìn thấy rõ hiệu quả. |
Giáo dục đào tạo , y tế phát triển nhanh ; An sinh xã hội có nhiều tiến bộ , đời sống nhân dân trong vùng từng bước được cải thiện ; An ninh chính trị , trật tự an toàn xã hội cơ bản ổn định ; Chủ quyền biên giới quốc gia được giữ vững , công tác quốc phòng , an ninh được tăng cường Các vùng đã chủ động và từng bước phát huy tiềm năng , thế mạnh : Điển hình là các vùng miền núi , vùng có nhiều khó khăn , chủ yếu là đồng bào ddân tộc ít ngườiđã chủ động khai thác , phát huy lợi thế về đất và rừng , chuyển đổi cơ cấu cây trồng , đặc biệt là tăng diện tích cây công nghiệp , cây ăn quả có giá trị kinh tế cao hơn. |
Là một trong 4 ddân tộc ít ngườiđặc biệt khó khăn của cả nước , người Si La ở xã Kan Hồ , huyện Mường Tè , tỉnh Lai Châu một thời chỉ biết bám rừng săn bắt thú và hái lượm để sống. |
* Từ tham khảo:
- dân tộc thiểu số
- dân tộc tính
- dân trí
- dân tuý
- dân vận
- dân vệ