côi | tt. Mồ-côi (X. Con côi). // trt. (B) Lẻ, đứng riêng một mình: Cây cột nầy đứng côi một mình e không vững. |
côi | tt. Mồ côi: cảnh mẹ goá con côi. |
côi | tt Mất cha hay mẹ hoặc mất cả hai: Chẳng lo mẹ goá con côi (Trinh thử). |
côi | trgt Từ vùng Thừa-thiên chỉ vật gì ở trên: ảnh Bác Hồ bày ở côi. |
côi | tt. Bồ-côi: Mẹ goá con côi. |
côi | t. Nói trẻ con mất cha hay mẹ hoặc cả hai: Mẹ goá con côi. |
côi | (đph). t. ph. Trên, ở trên: Làng côi; ở côi. |
côi | Người con mất cha: Mẹ goá con côi. |
Tôi xin lỗi cô hai đã vì tôi mà goá bụa , trên tay còn đứa con thơ mồ côi cha sớm. |
Tạo cho Dũng biết chàng mồ côi cha mẹ khi còn học năm thứ hai trường Bảo Hộ. |
Sau khi gia tài khánh kiệt , chàng sống vất vơ vất vưởng , ngửa tay xin anh em quen thuộc mỗi người một ít để nuôi vợ , nuôi hai đứa con đẻ và hai đứa cháu bồ côi cha mẹ mà chàng đã nhận làm con nuôi. |
Liên mồ côi cha từ khi lên 3 nên càng được mẹ thương nhiều hơn. |
Mai ấp úng : Bẩm quan lớn thương tình chúng con mồ côi cha mẹ. |
Chứ chị mồ côi , mồ cút lại nghèo nàn thế này thì ai thèm lấy. |
* Từ tham khảo:
- cồi
- cổi
- cỗi
- cỗi
- cỗi cằn
- cỗi ngọn