chỏng chơ | tt. Chơ vơ, vất vưởng, không gọn gàng, không có thể thống gì: Gỗ lạt để chỏng chơ cả sân cả vườn. |
chỏng chơ | tt ít có đồ đạc gì: Gian phòng chỏng chơ. |
Đã có lúc cả nhà sàn lay động đến nghiêng ngả , đồ đạc trong phòng rơi xuống sàn chỏng chơ , kêu loảng xoảng. |
Lúc Nhạc trở về , ông chỉ thấy mấy cây cột cháy chỏng chơ trêm một cái nền vương vãi nào tro , than , rui mè cháy dở , cỏ dại và cứt. |
Dân chúng ùn ùn kéo về , làm sao phân biệt được những người dân lương thiện với bọn lưu manh tứ xứ nhân cơ hội hỗn loạn trà trộn vào đoàn người hồi cư , đến cái chợ nổi tiếng giàu có tiền bạc và hàng hóa này để kiếm chác ? Lục sổ đinh để kiểm tra ư ? Sổ sách cũ đã bị thất lạc hoặc bị đốt cháy tiêu cả rồi ! Khuyến khích , thúc giục dân làng vạch mặt bọn vô lại chăng ? Gươm giáo của nghĩa quân ở xa , còn mũi dao liều lĩnh và độc ác của bọn vô lại kề sát ngay bên hông họ ! Đó là chưa kể những vụ tranh tụng nhau về số đồ đạc bỏ vương vãi chỏng chơ trên lối đi , dấu tích cuộc chạy trốn hỗn loạn. |
Tôi đi qua chợ , những chiếc sạp chỏng chơ đang đứng nép vào nhau chờ đêm xuống. |
Chị bắt anh ngồi xuống gường , khẽ khàng vén ống quần lên , tháo cái chân giả ra , băng bó lại đầu gối cụt chỏng chơ vẫn còn tươm máu. |
"ừ"... Chỗ Đậm ngồi dưới tán cây còng bị tỉa nhánh chỏng chơ như bàn tay cụt. |
* Từ tham khảo:
- chỏng kềnh
- chỏng lỏn
- chỏng lỏi
- chõng
- chóng
- chóng chầy