chói | tt. Choá, quá sáng, làm loà mắt: Sáng chói // (R) Chát-chúa, lói: Chói tai, đau chói // (B) Nổi bật: X. rất chói trên sân. Trên đàn văn, ông rất chói; Chiều qua, thủ-thành // đt. Chiếu, giọi, soi ngay tới: Chói đèn vào lùm-bụi, chói xa, chói qua trái, qua phải. |
chói | - tt. 1. Loá mắt vì sáng quá: Thấy em như chói mặt trời, chói chang khó chịu, nhưng lời khó trao (cd) 2. Đau như bị đâm: Không làm thì đói, làm thì chói xương hông (tng). |
chói | I. đgt. Ánh lên ánh sáng cực mạnh, làm loá mắt: Lửa chói sáng. II. tt. 1. Có cảm giác choáng hoặc rối loạn thị giác hoặc thính giác, do tác động của ánh sáng hoặc âm thanh quá mạnh, đột ngột: ánh đèn chiếu vào chói mắt o Tiếng nổ chói tai. 2. Ánh lên một sắc màu, làm cho loá mắt: chọn màu chói quá. 3. Nhói buốt một chỗ: đau chói ở gan bàn chân. |
chói | tt 1. Loá mắt vì sáng quá: Thấy em như chói mặt trời, chói chang khó chịu, nhưng lời khó trao (cd) 2. Đau như bị đâm: Không làm thì đói, làm thì chói xương hông (tng). |
chói | bt. 1. Sáng loà: Sáng chói; chói nắng. // Chói mắt, chói tai. 2. Đau buốt không chịu được: Đau chói bên hông. // Chói óc. |
chói | t. 1. Sáng quá làm loá mắt: Che cái đèn đi, kẻo chói mắt. 2. Nói một âm thanh cao quá làm nhức tai: Tiếng còi chói tai. 3. Đau như bị xiên vào: Chói bụng dưới. |
chói | 1. Sáng quá, làm loà mắt: Chói đèn, chói nắng. Văn-liệu: Chói vàng bông mũ, ngắt xanh hoa bào (Nh-đ-m). 2. Tiếng to làm cho vang tai: Kêu chói tai. 3. Đau buốt không chịu được: Gót chân thành chai chói không đi được. |
Ánh nắng mỗi lúc một chói lọi. |
Trương vội can : Tôi mới ngủ dậy , sợ chói mắt. |
Chàng tiến về phía nhà ngang chỗ đông người đứng , gió và ánh sáng làm chàng chói mắt và say sưa bàng hoàng như người uống rượu. |
Chàng như đương đi trong đêm mưa được bước vào một căn phòng vừa ấm vừa sáng , và khi ở đấy ra về tới căn nhà tối tăm , chàng còn như bị chói loà và giữ trong mắt hết cả cái ánh sáng lung linh của ngững phút ngồi cạnh Thu. |
Nhưng đến khi đ ngang hàng rào sắt , chàng chậm bước lại hồi hợp vì nghe có tiếng Thu ở trong vườn cười nô đùa lẫn với tiếng trẻ con : Rung giăng rung giẻ đắt trẻ đi chơi , đến ngõ nhà trời... Chàng đánh diêm hút thuốc lá để lấy cớ ngừng lại và để Thu chú ý đến ; chàng quay nhìn vào vườn nhưng mắt bị chói ánh lửa diêm không trông rõ gì cả. |
Chàng lẩm bẩm : Hôm nay chủ nhật , không biết Loan có sang không ? Chàng ra mở rộng cửa sổ ; trên lá cây còn ánh nắng lấp lánh làm Dũng phải nhíu đôi lông mày cho khỏi chói mắt. |
* Từ tham khảo:
- chói loà
- chói lói
- chói lọi
- chọi
- chọi
- chom chỏm