chọi | đt. Nhắm liệng: Chọi lỗ đầu, chọi trúng, chọi trật. // Tranh tài, đấu nhau, cho đấu nhau: Gà chọi, trâu chọi // Cân-đối: Hai vế thi chọi rất chỉnh. |
chọi | - đg. 1 Làm cho vật rắn này đập mạnh vào một vật rắn khác. Chọi con quay. Cầm hai hòn đá chọi vào nhau. Đánh đáo chọi. 2 Chống lại bằng cùng một loại sức mạnh. Một chọi mười. 3 (Loài vật cùng loại) đấu sức với nhau để phân hơn thua. Gà chọi nhau. Trẻ con chơi chọi dế. Nuôi cá chọi. 4 (kng.). (Văn chương) đối nhau chặt chẽ. Hai câu chọi nhau từng chữ một. |
chọi | đgt. l: Dùng vật rắn đập mạnh vào một vật rắn khác: cầm hai hòn đá chọi vào nhau. 2. Gập ngón tay trỏ gõ vào đầu người khác: chọi cho vài cái bây giờ. 3. Chống lại bằng sức mạnh của các đối tượng đồng loại: một chọi ba. 4. (Các con vật cùng loại) đấu sức để phân thắng bại: chọi trâu o chọi gà. 5. (Văn chương) đối nhau chan chát về câu chữ: Hai câu đối chọi nhau từng chữ từng ý. |
chọi | đgt. Ném: chọi lựu đạn o chọi đáo. |
chọi | đgt 1. Nói hai con vật đấu sức với nhau: Đông như đám chọi gà (tng); Dù ai buôn đâu, bán đâu, mồng mười tháng tám chọi trâu thì về (cd) 2. Chống đối nhau: Hai đế quốc chọi lẫn nhau 3. Cho vật rắn này đập mạnh vào vật rắn kia: Chọi hai hòn đá cuội với nhau 4. Dùng đồng xu hay mảnh ngói ném trúng vào đồng xu hay mảnh ngói khác: Khi đánh đáo nó chọi được đồng xu ở xa. trgt Nói hai vế câu đối cân xứng với nhau từng từ, từng ý: Câu đối tết bằng chữ Hán của cụ đối chọi từng chữ. |
chọi | đt. 1. Đánh, đấu với nhau: Trứng chọi với đá. Có ăn có chọi mới gọi là trâu. 2. Cân xứng, đối đáp nhau: Hai câu đối rất chọi chau. 3. Liệu, ném: Anh ấy vừa lấy đá chọi tôi. |
chọi | đg. 1. Nói hai con vật như gà trống, trâu, chim, dế... đánh hay húc nhau. 2. Chống nhau bằng sức mạnh: Đế quốc chọi lẫn nhau. 3. Đập một vật rắn vào một vật rắn khác: Chọi hai hòn đá cuội vào nhau. 4. Ném đồng xu hay mảnh sành trúng vào đồng xu hay mảnh sành khác, trong cuộc chơi đáo. ph. 5. Nói hai vế câu đối cân xứng với nhau về từ và về ý: Đôi câu đối đối chọi từng chữ. gà chọi Thứ gà nuôi để cho chọi nhau. trứng chọi với đá Nói người yếu phải chống lại với kẻ mạnh hơn nhiều. |
chọi | 1. Hai bên đấu nhau: Gà chọi, trâu chọi. Văn-liệu: Trứng chọi với đá. Chó săn gà chọi. Đông như đám chọi gà. Có ăn có chọi mới gọi là trâu. Dù ai buôn đâu bán đâu, Mồng mười tháng tám chọi trâu thì về. Em ơi anh bảo em này, Trứng chọi với đá có ngày trứng tan. 2. Hai bên cân nhau: Câu đối chọi nhau từng chữ. |
Em vừa thấy hai con trâu nói chọi nhau. |
Chỉ có một mình Trương hiểu là Thu đã bịa ra chuyện hai con trâu chọi nhau. |
Nếu cần phải bịa ra chuyện mười con trâu chọi nhau , chắc Thu cũng bịa. |
Đến đức Nhân Tôn vì bận việc chinh phục Chiêm Thành và chống chọi với nước Tàu nên trễ nải đạo Phật. |
Mai cố vui để yên lòng em : Chả việc gì mà chị khổ ! Chúng ta nên nhớ lời dối dăng của thầy , em ạ : đem hết nghị lực ra chống chọi với đời. |
Anh nghe tiếng hát đâu đây Anh về đóng chiếc tàu tây đi tìm Trên thì lồng chim , dưới thì gà chọi Anh hát cây này bằng gọi em ra. |
* Từ tham khảo:
- chòm
- chòm
- chòm hõm
- chòm ngỏm
- chòm nhom
- chòm sao