chiền | dt. C/g. Thiền, chùa Nơi tu-hành theo đạo Phật: Chùa-chiền. |
chiền | dt. Chùa: cửa chiền. |
chiền | dt Chùa thờ Phật: Dắt díu đưa nhau đến cửa chiền (HXHương). |
Chú tu ở vùng này thú nhỉ ? Thưa ông , đã xa nơi trần tục mà mến cảnh chiền am thì không còn lấy gì làm vui thú nữa. |
Chắc ông cũng biết đức Thái Tổ nhà Lý , khi còn hàn vi , nhờ đạo Phật rất nhiều nên lúc Ngài lên ngôi rồi , Ngài dốc lòng chăm chỉ sửa sang các chùa chiền. |
Chàng đến gần nói : Tôi xin về , cụ chưa cho về , chán quá ! Lan không quay lại , trả lời : Ông quen ở nơi đô hội náo nhiệt , lên đây thấy cảnh chùa chiền tịch mịch chắc buồn lắm. |
Dáng chừng chú cũng quen biết cô ta nên cho là một sự lạ chứ gì ? Có người bảo tôi rằng cô ấy đi tu , nên tôi cứ lần mò các chùa chiền để đi tìm... Lan nghe tới đó cười khanh khách nói tiếp theo : Vậy ra ông tới chùa Long Giáng chỉ có một mục đích ấy ? Nhưng cô Thi tôi quen biết chắc không phải là cô Thi của ông đâu , xin ông đừng vội mừng. |
Cảnh chiền lắm kẻ thanh tân Sao cô nhan sắc mười phân vẹn mười Na mô Phật độ chúng tôi Khiến cho anh được vào chơi thiền già. |
Ngôi chùa sáu mái lợp ngói đỏ uốn cong vút , xây trên nền đá như kiểu kiến trúc chùa chiền ấn Độ , sừng sững đứng trên một ngọn đồi cát , chung quanh mọc toàn những cây xoài cổ thụ to có đến ba bốn người ôm. |
* Từ tham khảo:
- chiền chiện vào rừng xanh
- chiến
- chiến bại
- chiến bào
- chiến binh
- chiến chinh