bề | dt. Phía, chiều, bên, tiếng chỉ phía của một vật và nhiều khi, cho thêm ni-tấc phía ấy: Bề dài, bề cao được 3m.; ba bề bốn mặt. |
bề | dt. Hoàn-cảnh, tình-trạng của vật, của người, của việc. |
bề | - d. 1 Khoảng cách giữa hai cạnh, hai mặt hoặc hai đầu đối nhau của một hình, một vật, định khuôn khổ của hình hoặc vật ấy. Bề cao. Bề dày. Mỗi bề đo được bảy mét. Phong trào vừa có bề rộng vừa có bề sâu (b.). 2 Một trong các phía xung quanh, giới hạn phạm vi của một vật. Ba bề là nước. Bốn bề lặng ngắt. 3 (kết hợp hạn chế). Khía cạnh, phương diện của sự việc. Khổ cực trăm bề. Đời sống có bề dễ chịu hơn. Tiện bề làm ăn. Liệu bề khuyên bảo nó. |
bề | dt. 1. Khoảng cách giữa hai cạnh, hai mặt, hai đầu đối nhau của vật, tạo nên giới hạn của vật đó; chiều: bề dài o bề rộng o bề dày. 2. Một trong các phía giới hạn, phạm vi của một vật: ba bề bốn bên o Ba bề là nước. 3. Khía cạnh, phương diện của sự việc: khó trăm bề. 4. Thứ bậc, tôn ti: bề trên. |
bề | dt 1. Độ dài; Chiều cao; Chiều ngang; Chiều dày: Cái phòng này, một bề ba mét, một bề năm mét. 2. Khía cạnh: Tôi đây đi cấy còn trông nhiều bề (cd). 3. Phương diện: Kiều càng sắc sảo mặn mà, so bề tài sắc lại là phần hơn (K). 4. Nỗi: Khổ cực trăm bề. 5. Mặt này, mặt khác: Anh em liệu bề khuyên bảo nhau. |
bề | dt. Bên phía, chiều: Ba bề phát súng, bống bên kéo cờ - Cớ sao chịu ép một bề - So bề tài sắc lại là phần hơn (Ng-Du). Tới ngã ba sông nước bốn bề, Nửa chiều gà lạ gáy bên đê (H.Cận). |
bề | d. 1. Độ dài, chiều ngang, chiều cao. Tấm ván to quá, mỗi bề cần bớt đi mười phân. 2. Phần, phương diện. Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn (K). 3. Phận. Ai có bề nấy. |
bề | Bên, phía, phần nọ đối với phần kia: Bề ngang, bề dọc, bề mặt, bề ngoài, bề trong. Văn-liệu: Ba bề phát súng, bốn bên kéo cờ (K). Công tư vẹn cả hai bề (K). Cớ sao chịu ép một bề (K). So bề tài sắc lại là phần hơn (K). |
bề | Nói về hình-trạng không gọn-ghẽ, không dùng một mình. |
Tuy bbềngoài có vẻ thờ ơ , nhưng sự thực bao giờ bà cũng để tâm suy xét đến việc đó. |
Bà rút hai tay trong bọc ra rồi hoa lên mà ví : " Bbềngoài thơn thớt nói cười , Bề trong nham hiểm giết người không dao ". |
Chẳng dại gì ! Lúc bấy giờ nàng mới biết rõ quả bà Tuân chỉ là người khôn khéo đưa đẩy bề ngoài. |
Vì cậu phán chỉ e mợ phán tưởng mình vẫn yêu thằng Quý hơn cả nên bề ngoài nhiều khi phải vờ vịt hắt hủi để chiều lòng mợ phán. |
Cứ xét bề ngoài có phần Thu lại cho chàng là một người quân tử , cao thương nữa. |
Mai bận lắm , công việc ở nhà còn bề bộn ra đấy , ai lại đi chơi. |
* Từ tham khảo:
- bề bãi
- bề bề
- bề bộn
- bề dưới
- bề mặt
- bề nào cũng