báo phục | dt. Đền ơn trả oán, đáp ơn cho người ơn, trả oán cho người thù: Nhờ Từ-Hải mà Kiều báo-phục được. // Để tang cho người vai dưới: Cha chồng báo-phục nàng dâu. |
báo phục | - Bảo trả lại, ý nói làm ân thì sẽ được trả ân, làm oán thì sẽ có lúc bị người ta trả oán |
báo phục | Nh. Phục thù. |
báo phục | đgt (H. báo: đáp lại; phục: đáp lại) Trả ơn và trả thù: Việc này báo phục vừa rồi (K). |
báo phục | dt. Nht. Báo-cừu. // Báo-phục chủ-trương. |
báo phục | đg. Trả thù. |
báo phục | Đền ơn, trả thù: Đạo trời báo phục chỉn ghê. |
báo phục | Người trên để tang người dưới. |
Song vì lúc bé nghèo nàn , lắm người khinh mạn , rồi ân bằng cái tơ , oán bằng cái tóc , ông đều nhất báo phục cả , đó là chỗ kém mà thôi. |
Ngày xưa có cái tai biến phi thường , ngày nay có sự gặp gỡ phi thường , công việc báo phục , có lẽ chính ở dịp này chăng? Long hầu hỏi căn do , Trịnh đem việc Dương thị ra kể , và nói mong nhờ cậy uy linh , trừ loài hung xú , khiến buồm nhân gió mà được thuận , cáo nhờ hổ để dương oai , thì thật là cũng bõ một phen gặp gỡ. |
Đó chính là hai người lính trong nhóm thám báo phục kích bên bờ suối Nhạn tháng tư năm một nghìn chín trăm bảy mốt làm mấy chiến sĩ quân y hy sinh. |
Hệ thống CNTT đóng vai trò quan trọng quyết định tới chất lượng của công tác thu thập , xử lý và tập trung dữ liệu , tạo tiền đề vững chắc cho công tác phân tích dự bbáo phụcvụ quản lý điều hành của UBCKNN. |
Thứ tư , cần xem xét lại ưu đãi với hoạt động xuất bản và báo in , có thể áp dụng cơ chế miễn cho các thu nhập từ hoạt động xuất bản , in bbáo phụcvụ mục tiêu chung của Nhà nước sẽ đảm bảo công bằng hơn[11]. |
* Rất cần có chỉ số rõ ràng để đánh giá thế nào là bài bbáo phụcvụ nhân dân. |
* Từ tham khảo:
- báo quán
- báo quốc
- báo sao
- báo tang
- báo thích
- báo thù