báo thù | dt. X. Báo cừu. |
báo thù | đgt. Trừng trị lại một cách đích đáng kẻ trước đây đã làm hại mình hoặc người thân của mình: báo thù cho cha o quyết chí báo thù. |
báo thù | đgt (H. báo: đáp lại; thù: thù oán) Trị người đã làm hại mình: Khoan dung không nghĩ đến việc báo thù. |
báo thù | dt. Nht. Báo-cừu. |
báo thù | đg. Trị lại người làm hại mình hay làm hại người thân của mình. |
báo thù | Trả hằn, dùng cách trị lại những người có thù-hằn hoặc vì mình, hoặc vì nghĩa. |
Trương mỉm cười : Anh tức lắm nên anh muốn báo thù , quyết tâm làm khổ em , quấy rầy em đến chơi. |
Chàng nghĩ đến vẻ ngạc nhiên của tụi Vĩnh , Trực , Đắc... chàng sẽ báo thù cho họ biết tay , báo thù bằng cách tỏ ra là mình hào phóng chứ không bần tiện như họ. |
Nhưng nếu chưa có gì thì tớ sẽ báo thù Thu đã làm khổ một đời và tớ sẽ giết Thu... Chàng cười lên mấy tiếng to và chính chàng cũng ghê sợ khi nghe thấy tiếng cười của mình. |
Sau cuộc tình duyên oái oăm giữa chàng với Thu , tấm ái tình bình tĩnh và đơn giản của Nhan an ủi chàng như một lời nói dịu ngọt ; chàng không phài băn khoăn nghĩ ngợi xem có nên đi chơi núi với Thu nữa không ; chàng không phải khó nhọc mới rứt bỏ một ý tưởng đánh lừa Thu để báo thù , để thoả được cái thú làm cho mình xấu xa hèn mạt hơn lên. |
Vậy từ , chỉ có một ích lợi : là báo thù con. |
Chàng chép miệng nói tiếp : Tôi không cần ai dị nghị thì sự báo thù ấy vô ích. |
* Từ tham khảo:
- báo thức
- báo tiệp
- báo tử
- báo tử lưu bì, nhân tử lưu danh
- báo tường
- báo ứng