báo tang | bt. Cáo-phó, báo tin cho người quen biết hay việc tang-khó của mình: Nên báo-tang trên báo; thiệp báo-tang, tin báo tang. |
báo tang | đgt. Báo tin buồn về việc có người chết: giấy báo tang. |
báo tang | đgt (H. báo: cho biết; tang: đám ma) Báo tin người chết: Nhận được giấy báo tang, vội vàng ra đi. |
báo tang | dt. Cho hay việc tang chế. |
báo tang | đg. Báo tin có người trong gia đình hoặc trong đoàn thể vừa mới chết. |
Bấy giờ bọn Lý Kỳ , La Nhữ Kính về nước , vua sai bọn Hộ bộ lang trung Lê Quốc Khí (cháu ruột Thái Tổ) , Phạm Thành sang tạ ơn , bọn Khu mật thiêm sự Hà Phủ , Hà Liễn sang báo tang của Trần Cảo , cùng đi với bọn Kỳ. |
Tháng 12 , ngày mồng 2 , sai bọn bồi thần Lê Vỹ , trình Chân sang nhà Minh báo tang. |
Đức Chính làm hành nhân sang nhà Minh báo tang , đánh cờ vây với người Minh [19a] và cãi nhau với chánh sứ. |
Bọn Tham tri Nguyễn Đình Lịch , Phạm Du sang báo tang. |
* Từ tham khảo:
- báo thích
- báo thù
- báo thức
- báo tiệp
- báo tử
- báo tử lưu bì, nhân tử lưu danh