báo oán | dt. Trả thù, trừng-trị người đã hại mình hoặc hại người thân của mình: Đền ơn báo oán. |
báo oán | - đgt. Trả thù một cách đích đáng kẻ trước đây đã làm hại mình: báo ơn báo oán phân minh. |
báo oán | đgt. Trả thù một cách đích đáng kẻ trước đây đã làm hại mình: báo ơn báo oán phân minh. |
báo oán | đgt (H. báo: đáp lại; oán: thù hằn) Trả thù người đã làm hại mình: Làm ơn báo oán chẳng nên (Truyện Lí Công). |
báo oán | dt. Nht. Báo-cừu. |
báo oán | đg. Trị lại bằng quyền lực người đã làm hại mình. |
báo oán | Dùng cách mà trị lại những người làm hại mình khi trước. |
Một người lính thể sát bắc ống loa , hô : báo oán giả tiên nhập Báo ân giả thứ nhập Sĩ tử thứ thứ nh... ập. |
"Núi cao sông hãy còn dài Năm năm báo oán đời đời đánh ghen" Làng Chàng Thôn , tổng Kim Quan , huyện Thạch Thất , tỉnh Sơn Tây là một làng trung du mà hai phần ba số dân làm nghề thợ mộc. |
Chính cái hạnh phúc trên non Tản và lòng ghen của một ông hoàng tử Nước kia đã thành câu hát của người xứ Đoài : "Núi cao sông hãy còn dài Năm năm báo oán đời đời đánh ghen" Trẻ con tỉnh Đoài , đến bây giờ vẫn còn hay hát. |
Sau , Tử Sản cho con Bá Hữu là Lương Chỉ làm quan , hồn Bá Hữu mới thôi không báo oán nữa. |
Vua dụ rằng : "Trả thù báo oán là thường tình của mọi người , nhưng không thích giết người là bản tâm của bậc nhân đức. |
Ông Năm sợ bọn rắn thù dai sẽ tới báo oán , lặng lẽ gỡ xác con rắn xuống chôn dưới gốc , lau sạch vết máu. |
* Từ tham khảo:
- báo ơn
- báo phục
- báo quán
- báo quốc
- báo sao
- báo tang