báo đền | dt. Nh. Báo-đáp: Mặc lòng xử-quyết báo đền cho minh (K). |
báo đền | Nh. Báo đáp. |
báo đền | đgt Đáp lại công ơn: Khuyên ai gắn bó báo đền công trình thầy mẹ (Ca nam ai). |
báo đền | dt. Báo-đáp. |
báo đền | đg. Nh. Báo đáp. |
báo đền | Trả nghĩa đền ơn: Mặc lòng xử quyết báo đền cho minh (K). |
Chúng tôi nguyện đem xương da của mình theo " minh công " và thanh gươm thần này để báo đền xã tắc ! Từ đó khí thế của nghĩa quân ngày một tăng. |
Không biết lấy gì báo đền , chúng tôi xin tặng người viên ngọc này , mang nó vào người có thể đi được dưới nước dễ dàng không khác gì trên bộ. |
Bà tiên trỏ bảo rằng : Đứa con tôi đây tên là Giáng Hương , ngày trước gặp phải cái nạn trong khi đi xem hoa , nhờ chàng cứu gỡ , ơn ấy khôn quên , nay muốn cho nó kết duyên để báo đền ơn trước. |
Thiếp dù có nát thân báo đền cũng không dám quản. |
Thế là để báo đền công khó nhọc của cha mẹ vậy. |
Ban dụ cho các tướng hiệu và quân nhân ở Tân Bình , Thuận Hóa rằng : "Trước kia , nước Chiêm Thành trái mệnh , xâm lấn bờ cõi của ta , cha ông các ngươi đã dốc chí ttrung thành lo báo đền nhà nước , đánh giết bọn giặc lấy lại cõi bờ , tiếng thơm , công lớn còn sáng ngời trong sử sách. |
* Từ tham khảo:
- báo động
- báo đức thù công
- báo gấm
- báo giá
- báo giới
- báo hại