báo hại | đt. Làm hư hại, làm phiền, hại cho hao-tốn: Nó báo-hại tôi biết bao nhiêu // tđ. Lời than, ý thầm tiếc: Báo-hại quá! |
báo hại | đgt. Sống bám vào và gây thiệt hại cho người khác: ăn báo hại. |
báo hại | đgt Bám lấy người ta khiến người ta bị thiệt hại: Không chịu làm ăn, chỉ báo hại cha mẹ. |
báo hại | dt. Làm hại. |
báo hại | đg. Bám lấy người ta để sống, làm cho người ta thiệt thòi. |
Nàng sẽ lấy được một người khác giàu sang phú quý , được hưởng hạnh phúc biết chừng nào ! Còn bạn ta cũng vậy , anh ta sẽ dành thì giờ quý báu kia cho tương lai , cho người anh ta yêu thương muốn sống chung đời đời thay vì phải bận tâm lo lắng cho một kẻ tàn tật báo hại đời , báo hại người như ta đây !”. |
Thấy mình tỉnh trở lại , thằng Lãng sợ , tưởng… báo hại ai cũng hoảng hồn. |
báo hại mẹ con mợ một phen hú vía. |
Ngạnh , người lâu nay vẫn phụ việc cho Lợi trách : Anh không xuống , báo hại tôi quýnh không biết xoay sở ra sao. |
báo hại hai chị em cứ lóng ngóng chờ anh mãi ! Huệ cảm thấy nhịp chảy của máu nóng trong thân thể dồn dập rộn rã hẳn lên. |
báo hại bà Hai lính quýnh không biết nên đem về thứ gì bỏ lại thứ gì ! Hai Nhiều quát mắng vợ và Kiền ầm ĩ. |
* Từ tham khảo:
- báo hỉ
- báo hiếu
- báo hiệu
- báo hoa mai
- báo liếp
- báo lửa