báo đáp | đt. Trả đền, trả lại những gì đã thọ-lãnh: Hãy xi n báo-đáp ân-tình cho phu (K). |
Báo Đáp | - (xã) h. Trấn Yên, t. Yên Bái |
báo đáp | đgt. Đền đáp lại công ơn: Hãy xin báo đáp ân tình cho phu (Truyện Kiều). |
báo đáp | đgt (H. báo: đền; đáp: trả lại) Đền đáp ân nghĩa: Gắng lòng báo đáp ơn dày (LVT). |
báo đáp | dt. Trả ơn lại. Hãy cho báo-đáp ân-tình cho phu (Ng-Du). |
báo đáp | đg. Đền bồi. Báo đáp ân tình. |
báo đáp | ở lại cho phu lòng: Hãy cho báo đáp ân tình cho phu (K). |
Nàng chỉ mong có dịp báo đáp ơn sâu. |
Chỉ anh được phép hy sinh mà thôi , hy sinh để báo đáp lại tấm lòng yêu thương của em : anh sẽ bỏ hết , bỏ quan , bỏ vợ , bỏ hết để cùng em đi biệt một nơi , gây lại hạnh phúc. |
Ân cha nghĩa mẹ nặng trìu Ra công báo đáp ít nhiều phận con. |
Ngỗng lại nói tiếp : Còn như con tép là vật đã thế mạng chúng tôi thì từ nay , dòng dõi chúng tôi sẽ xin chừa tép ra không ăn , để tỏ lòng nhớ ơn ! Dã Tràng không ngờ có sự báo đáp quá hậu như thế , sung sướng nhận lấy ngọc rồi về. |
Vua rập đầu nói : "Thiên tử vì quả nhân đem quân giết vua Mân Việt , quả nhân dù chết cũng không báo đáp được ân đức ấy". |
Huống chi Thần Tông được Nhân Tông nuôi nấng trong cung , không ơn gì hậu bằng , đáng lẽ phải tang hết mức buồn , tế hết mức kính , để báo đáp mới phải. |
* Từ tham khảo:
- báo đền
- báo động
- báo đức thù công
- báo gấm
- báo giá
- báo giới