bản năng | dt. Năng-tính, phản-ứng của động-vật, không do lý-trí sai-khiến: Bản-năng khiên chúng ta nhấy mắt khi có tiếng động thình-lình; Con gà phát chạy khi có hòn đá rớt bên mình là do bản-năng chớ không phải do lòng sợ hãi. |
bản năng | - dt. Tính năng vốn có, bẩm sinh, không phải do học hỏi: bản năng tự vệ hành động theo bản năng. |
bản năng | dt. Tính năng vốn có, bẩm sinh, không phải do học hỏi: bản năng tự vệ o hành động theo bản năng. |
bản năng | dt (H. bản: của mình; năng: tài làm được) 1. Sự thúc đẩy tự nhiên, không có tác động của tư duy: Bản năng tự vệ của con người. 2. Khả năng vốn có của động vật không có ý thức, giúp chúng thoả mãn những nhu cầu của đời sống và sự tồn tại của giống nòi: Con ong gây mật làm do bản năng. |
bản năng | dt. Tính vốn có của người, của vật: bản-năng là một năng-lực tự-nhiên xô đẩy người ta làm một việc gì mà không có suy-nghiệm trước. Bản-năng trái với thông minh ở chỗ thông-minh giúp mình suy-nghĩ trước khi hành động. // Bản-năng sinh-tồn. Bản- |
bản năng | d. Toàn thể những phản xạ di truyền chung cho tất cả các động vật cùng loài, ở ngoài ý thức, mang tính chất máy móc và thúc đẩy động vật thoả mãn những nhu cầu cơ bản của mình là giữ cho bản thân mình và nòi giống mình tồn tại. |
Ngược lại , ở Chinh , ông thấy sự phẫn nộ , phá phách vô tâm , gần gũi với bản năng ban đầu hơn , giống như niềm vui độc ác của bọn con trai mới lớn đổ dầu lên chú chuột con tội nghiệp , châm lửa đốt rồi vỗ tay cười đùa. |
Máu đỏ kích thích bản năng hung bạo lên tột độ , Kiên bị bọ lính xúm lại , kẻ đá người thoi cho đến lúc nằm chết giấc một đống tả tơi trên nền đất ẩm. |
Ở xa không ai nghe rõ thứ âm thanh giã biệt nhỏ nhoi ấy cả ! * * * Giống như cha , An bị đưa đẩy vào cuộc như một chiếc lá khô bị gió cuốn , sức nặng của dè dặt cẩn trọng không nghĩa lý gì so với những mơn man ve vãn , cuốn hút , thúc giục của bản năng. |
Sức nặng của lý thuyết , sự ràng buộc chặt chẽ của hệ thống , đè lên đỉnh đầu , trói chặt chân tay những người lâu nay quen sống theo bản năng và trực giác. |
Do bản năng làm mẹ mà An mau mắn nghĩ ngay đến những chi tiết vụn vặt nhưng tối cần cho cuộc sống mới : chợ búa hiện giờ họp ở đâu , lúc nào , giá cả thực phẩm ra sao , có thể mượn tạm được những đồ dùng lặt vặt như cái mâm , đôi đũa , ống thổi lửa , cái sóng chén , cái gối mây , dây cột gàu xách nước được không. |
Tin. Như sợ Sài ngầm hiểu rằng anh là tiêu chuẩn trong sự lựa chọn của cô , đi một đoạn nữa cô nói như chỉ để khẳng định cho bản năng tự vệ của mình |
* Từ tham khảo:
- bản ngã
- bản ngữ
- bản nhạc
- bản nháp
- bản phác thảo
- bản quán