bãi binh | bt. Giải binh, không đánh nhau nữa, giải-tán binh đội: Bãi binh đình chiến; cuộc bãi-binh. |
bãi binh | đgt. Ngừng, thôi, không đánh nhau nữa: Hai bên bãi binh. |
bãi binh | đgt (H. bãi: thôi, ngừng; binh: lính) Không đưa quân đi đánh nữa: Đưa nàng về nước Ô-qua, phiên vương ưng dạ ắt là bãi binh (LVT). |
bãi binh | dt. 1. Thôi đánh nhau. 2. Giải-tán binh-đội. // Tổng bãi-binh. |
bãi binh | đg. Ngừng chiến tranh. |
bãi binh | Thôi việc đánh nhau. |
Bọn Trị đánh mấy tháng không hạ được thành , bèn giảng hòa và đều bãi binh. |
Thúc Hiến sai sứ xin bãi binh , dâng hai mươi cỗ mũ đâu mâu toàn bằng bạc cùng dải tua bằng lông công. |
(Nguyên) Thành Tông919 lên ngôi , xuống chiếu bãi binh , thả Tử Kỳ về nước. |
Nguyên Thành Tông tức là Thiết Mộc Nhĩ (Tamur) lên ngôi , ra lệnh bãi binh đánh Đại Việt. |
* Từ tham khảo:
- bãi bỏ
- bãi buôi
- bãi cá
- bãi chầu
- bãi chợ
- bãi chức