bãi chợ | đgt. Bỏ họp chợ, ngừng buôn bán đồng loạt nhằm phản đối điều gì: Khắp nơi bãi chợ o Thương gia ở thành thị tổ chức bãi chợ. |
bãi chợ | đgt x. Bãi thị. |
Lúc đó , xa thật xa , tận phía bãi chợ gần bến sông , có tiếng ai đang chói lọi la hàng xóm. |
Này thanh niên ơi , đứng lên đáp lời sông núi... Trong dêm dài mù mịt tầm tã giọt mưa rơi , hay giữa ngày nắng chói chang dưới ánh mặt trời nóng như thiêu như đốt ở khắp góc phố , bờ sông , ngõ hẻm , bãi chợ , đầu cầu trong những khu vườn ngoại Ô lan dài đến tận ruộng đồng và các xóm làng xa , tiếng hát cứ bồng lên như sóng , âm vang chưa dứt đầu này đã nghe nổi. |
Hai tháng đi qua cái cửa tre quen thuộc , cái thanh tre chống khung cửa dước dốc , cái hàng rào dứa khi mình đến , còn lưu lại vài qủa chín vàng , thơm lựng... Ta muốn thăm lại thị trấn Nhã Nam , quả bàng chín rụng , thăm hòm thư của bưu điện giấu một niềm tâm sự , một lời thủ thỉ... Ta muốn lại ngồi trong quán nước , gặp bà hàng nhai trầu bỏm bẻm , muốn đi qua sân bóng , muốn vào thăm mái lều san sát của bãi chợ ồn ào... Ta muốn vào thăm nhà bên kia đồi , có cái xe bò và có anh chàng canh đồi dẻ , thăm cụ già mù bật ngón trên cái kèn đưa người ra ruộng... Muốn đi trên cái dốc "hết ý" của ngày gánh lúa giúp dân... Ta muốn mãi ngồi trên "đồi mặt trời" để sớm sương tan , mặt trời tròn đỏ ôm lấy ta mà bay lên... Muốn mãi ngồi trong bếp của bà , nghe bà kể chuyện. |
Những đình làng , những bãi chợ , những ga tàu , bến xe ; những ngã ba ngã tư trong phố , ở đâu có thể tụ tập được người là gánh thuốc Sơn Nam đi đến. |
Ngày trước , đến ngày Tết là người dân tổ chức chơi bài chòi ở sân đình hay bbãi chợ. |
* Từ tham khảo:
- bãi chức
- bãi công
- bãi đúc cấu kiện
- bãi hãi
- bãi khoá
- bãi liệu